Kết quả tìm kiếm Lửng Chó Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lửng+Chó+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lửng chó Nhật Bản (danh pháp hai phần: Nyctereutes viverrinus), còn được gọi là tanuki (狸 (Li), tanuki?), là một loài thuộc họ Chó đặc hữu của Nhật Bản… |
Lửng chó (danh pháp hai phần: Nyctereutes procyonoides) là một loài động vật thuộc họ Chó. Lửng chó là loài bản địa Đông Á. Loài lửng chó có nguồn gốc… |
chó Hachiko (1924 - 1935) của Nhật Bản cũng là một biểu tượng của sự trung thành trên toàn thế giới khi nó đứng ở sân ga đợi chủ đến 10 năm. Thịt chó… |
các đảo phía bắc. Nhật Bản có hơn 90.000 loài động vật hoang dã tính đến năm 2019, bao gồm gấu nâu, khỉ Nhật Bản, lửng chó Nhật Bản, chuột đồng nhỏ, và… |
Lửng là động vật ăn tạp chân ngắn trong họ Chồn Mustelidae. Có 11 loài lửng phân nhóm thành 3 phân họ chính: Melinae (9 họ lửng Á – Âu), Mellivorinae… |
lửng, rái cá, chồn sương, chồn thông, chồn sói và những loài khác. Đây là một nhóm đa dạng tạo nên họ lớn nhất trong Bộ Ăn thịt, Phân bộ Dạng chó. Họ… |
Gray mô tả năm 1865. Đây là loài bản địa châu Phi, Tây Nam Á, và tiểu lục địa Ấn Độ. Lửng mật không giống các loài lửng khác, thay vào đó, mang nhiều sự… |
Lửng Nhật Bản (danh pháp hai phần: Meles anakuma) là một loài lửng đặc hữu của Nhật Bản, được tìm thấy ở đảo Honshu, Kyushu, Shikoku, và Shodoshima. Loài… |
đảo Channel, Urocyon littoralis Lửng chó, Nyctereutes procyonoides Cáo tai dơi, Otocyon megalotis Các loài trong họ Chó có 42 răng - công thức bộ răng… |
Họ Gấu (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) vật có vú ăn thịt thuộc Họ Gấu (Ursidae). Chúng được xếp vào phân bộ Dạng chó. Mặc dù chỉ có 8 loài gấu còn sinh tồn, chúng phổ biến rất rộng rãi, xuất… |
Chi Chó (Canis) là một chi của Phân họ Chó (Caninae) gồm nhiều loài còn tồn tại, chẳng hạn như sói, chó, sói đồng cỏ và chó rừng. Các loài thuộc chi này… |
loài ăn thịt như chó, gấu, sói, cáo, gấu mèo, lửng và chồn. Pinnipedia (hải cẩu, sư tử biển và hải mã) đã tiến hóa từ các tổ tiên dạng chó nên cũng được… |
Họ Chó (Canidae) là một họ thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora) nằm trong Lớp Thú (Mammalia), bao gồm chó nhà, sói xám, sói đồng cỏ, cáo, chó rừng, chó Dingo và… |
Tông Cáo (thể loại Họ Chó) tông gồm các loài dạng cáo thuộc phân họ Chó (Caninae), và là nhóm chị em với tông Canini gồm các loài dạng chó. Sơ đồ phát sinh chủng loại dưới đây dựa… |
Pit bull (đổi hướng từ Chó Pit Bull) su to được treo lên trần nhà, chó nhảy lên táp rồi treo lơ lửng, tiếp đến phải xé dừa khô, cắn cây chuối. Thậm chí, chó phải đeo lốp xe hơi lên cổ rồi… |
procyonoides. Nyctereutes procyonoides (Lửng chó) Nyctereutes viverrinus (Lửng chó Nhật Bản) †Nyctereutes abdeslami 3.6—1.8 Mya (Morocco) †Nyctereutes donnezani… |
Họ Chồn hôi (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) hôi (Mephitidae) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt gồm chồn hôi và lửng hôi. Chúng được biến đến nhờ sự phát triển về các tuyến mùi hậu môn của chúng… |
Meles là một chi lửng gồm 3 loài còn sinh tồn gồm lửng Nhật Bản (Meles anakuma), lửng châu Á (Meles leucurus), và lửng châu Âu (Meles meles). Trong cách… |
Kitsune (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) tín, và là những con yêu tinh lọc lừa (tương tự như với lửng và mèo). Những huyền thoại Nhật Bản về loài cáo có nguồn gốc từ cửu vĩ hồ trong thần thoại… |
Chó rừng lông vàng (danh pháp hai phần: Canis aureus) là một loài chó kích thước trung bình sống ở vùng Bắc và Đông Bắc châu Phi, Đông Nam và Trung Âu… |