Kết quả tìm kiếm Lớp Mộc tặc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lớp+Mộc+tặc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lớp Mộc tặc hay lớp Cỏ tháp bút (danh pháp khoa học: Equisetopsida, đồng nghĩa Sphenopsida), là một lớp thực vật với các mẫu hóa thạch có niên đại từ… |
từ lớp Cladoxylopsida đã tuyệt chủng tồn tại trong Kỷ Devon và Kỷ Than đá. Thomas Cavalier-Smith phân loại dương xỉ còn sinh tồn như sau: Lớp Mộc tặc Equisetopsida… |
Bộ Cỏ tháp bút (đổi hướng từ Bộ Mộc tặc) như định nghĩa hiện tại của nó, được coi là thành viên duy nhất của lớp Mộc tặc (Equisetopsida) trong ngành Dương xỉ (Pteridophyta). Trình tự tuyến tính… |
diffusum Phân loại khoa học Giới (regnum) Plantae Ngành (divisio) Pteridophyta Lớp (class) Equisetopsida Bộ (ordo) Equisetales Họ (familia) Equisetaceae Chi… |
Equisetopsida sensu lato (đề mục Các phân lớp) Equisetopsida là một lớp thực vật theo truyền thống chỉ chứa một chi còn tồn tại là Equisetum (mộc tặc hay cỏ tháp bút). Tuy nhiên, năm 2009, trong bài… |
hợp trong cơ thể. Thực vật có mạch bao gồm ngành dương xỉ, thông đất, mộc tặc, thực vật có hoa, thực vật lá kim và các thực vật hạt trần khác. Tên gọi… |
Nhiều quốc gia và công ty đã lên tiếng phản đối việc các điệp viên và tin tặc Trung Quốc ăn cắp bí mật công nghệ và khoa học của họ thông qua việc gây… |
nương mình. Ngắm non sông căm nỗi thế thù, thề sống chết cùng quân nghịch tặc… Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi, bản dịch của Trần Trọng Kim (1920) Một viên… |
Pháp-Việt Đông Ba. Tại đây, ông trải qua các niên khóa 1906–1907 lớp nhì và 1907–1908 lớp nhất. Trong kỳ thi primaire (tương đương tốt nghiệp tiểu học) năm… |
từ các hóa thạch, được người ta coi là tổ tiên của các loài dương xỉ và mộc tặc. Chúng có một thân cây ở trung tâm và từ trên ngọn tỏa ra vài cành bên… |
Phân loại khoa học Giới (regnum) Plantae (không phân hạng) Gymnospermae Lớp (class) Gnetopsida Bộ (ordo) Ephedrales Họ (familia) Ephedraceae Chi (genus)… |
các cành nhỏ rủ xuống kiểu equisetoid (có nghĩa là "giống như Equisetum (mộc tặc)") và chúng là cây thường xanh với cơ quan sinh sản cùng hoặc khác gốc… |
đối với sử quan. Sử gia Ngô Sĩ Liên gọi hai cha con họ Hồ là "loạn thần tặc tử" khi dám làm việc giết vua cướp ngôi, tất yếu phải chịu bại vong: Họ Hồ… |
Tông đích thân dẫn 60000 quân đi đánh, thắng lợi rực rỡ. Năm 1441, phản tặc tên Thượng Nghiễm làm loạn ở châu Thuận Mỗi, Nghiễm trước cậy vào Ai Lao… |
huyện được cấp các cân mẫu, rồi năm Kỷ Hợi (1839) được cấp các loại thước mộc, thước may, thước đo ruộng. Về y phục ông từng bảo: "Ngày nay nước nhà cương… |
người nào khác". Phương Hiếu Nhụ giật lấy giấy bút, viết lên 4 chữ "Yên tặc soán ngôi", vừa khóc vừa nói rằng: "Chết thì thôi, đừng hòng mong ta viết… |
yểm trợ cho cánh quân này đánh Lão Qua, đồng thời đánh chẹn tàn quân. Thảo tặc phó tướng quân Lê Nhân Hiếu chỉ huy cánh quân phía Bắc theo đường phủ Thanh… |
Nhân có thể có các nghĩa: Phần ở giữa của một vật có nhiều lớp. Ví dụ nhân bánh ngọt là phần nằm giữa một bánh ngọt. Cách dùng "Nhân" theo nghĩa này có… |
Nguyễn Ánh từ chối. Tháng 3 năm 1786, Lê Văn Quân lại giúp Xiêm đánh quân hải tặc Mã Lai, nên Xiêm La rất hậu đãi. Đầu năm 1787, có người Bồ Đào Nha tên Ăn… |
trạng bất ổn chính trị, đời sống nhân dân bấp bênh do thiên tai và nạn hải tặc từ miền nam Trung Hoa. Từ năm 1871 đến năm 1873, Bùi Viện, được sự tiến cử… |