Kết quả tìm kiếm Lịch sử Tây Ukraina Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Tây+Ukraina", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lãnh thổ tranh chấp Tây Belarus và Tây Ukraina, những vùng cũ của Đế quốc Nga (ngoại trừ Galicia) phía đông Đường Curzon. Lịch sử Nga trong giai đoạn… |
Tây Ukraina (tiếng Ukraina: Західна Україна) là một thuật ngữ địa lý và lịch sử tương đối được dùng để chỉ các vùng lãnh thổ phía tây của Ukraina. Thành… |
trang của Bạch vệ và nhiều nước phương Tây thông qua nội chiến. 30 tháng 12 năm 1922, Liên bang Nga, Ukraina, Belarus và Liên bang Ngoại Kavkaz hợp nhất… |
thủ đô Kiev và Sevastopol. Ukraina theo thể chế cộng hòa tổng thống. Lịch sử Ukraina bắt đầu từ khoảng thế kỷ IX của Công Nguyên khi vùng đất này trở thành… |
Bài này là một tổng quan về lịch sử Trung Đông. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận… |
trong xã hội Ukraina: lần đầu tiên trong lịch sử Ukraina, phần lớn người dân tộc Ukraina sống trong các khu vực thành thị; 53% dân tộc Ukraina như vậy vào… |
Lịch sử Canada bắt đầu khi người Da đỏ cổ đại đến vào hàng nghìn năm trước. Các nhóm dân nguyên trú sinh sống tại Canada trong hàng thiên niên kỷ, với… |
quốc ca Ukraina. Các công dân của Ukraina cũng được gọi là người Ukraina bất kể nguồn gốc dân tộc của họ. Tên dân tộc người Ukraina chỉ được sử dụng rộng… |
Quốc, bắt đầu thời kỳ Tam Quốc (Bắc Ngụy, Tây Thục, Đông Ngô) kéo dài 60 năm (220 - 280) nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc. Khi triều đại nhà Hán suy yếu… |
Volhynia (thể loại Vùng lịch sử Ukraina) Volynia) (tiếng Ukraina: Воли́нь, chuyển tự Volyn', tiếng Ba Lan: Wołyń, tiếng Nga: Волы́нь, chuyển tự Volýnʹ), là một khu vực lịch sử tại Trung và Đông… |
Galicia (Đông Âu) (thể loại Vùng lịch sử Ukraina) Ba Lan và miền tây Ukraina, một thời gian dài là bộ phận của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva. Nó bao gồm phần lớn các khu vực lịch sử Ruthenia Đỏ (trung… |
nhất lịch sử của người Nga và người Ukraina, trong đó ông khẳng định lại quan điểm của mình rằng người Nga và người Ukraina là "một dân tộc". Nhà sử học… |
Quốc gia hetman Cossack (thể loại Vùng lịch sử Ukraina) 1654; sự kiện này được nhìn nhận là một điểm mốc trong thuật chép sử Liên Xô, Ukraina và Nga. Hội đồng Pereyaslav năm 1659 hạn chế hơn nữa tính độc lập… |
2S22 Bohdana (thể loại Nguồn CS1 tiếng Ukraina (uk)) hành bánh lốp sử dụng đạn pháo 155 mm chuẩn NATO được phát triển bởi Ukraine. Khẩu pháo này được đặt trên khung xe tải sáu bánh của Ukraina KrAZ-6322. Pháo… |
Karpat-Ukraina hay Ukraina Karpat (tiếng Ukraina: Карпа́тська Украї́на, chuyển tự Karpats’ka Ukraina, IPA: [kɐrˈpɑtsʲkɐ ʊkrɐˈjinɐ]) là một khu tự trị… |
Ruthenia Karpat (thể loại Vùng lịch sử Ukraina) chuyển tự Karpat'ska Rus') là một vùng lịch sử trên ranh giới giữa Trung và Đông Âu, hiện nay hầu hết nằm trong tỉnh Zakarpattia thuộc Tây Ukraina, và một phần nhỏ nằm… |
Cộng hoà Nhân dân Tây Ukraina hoặc Cộng hoà Dân tộc Ukraina (tiếng Ukraina: Західноукраїнська Народна Республіка, chuyển tự Zachidnoukrajinśka Narodna… |
phía tây của các tỉnh Kyiv và Cherkasy. Nó chia tách với Ukraina tả ngạn trong thời Ruin (1659-1686). Ukraina hữu ngạn giáp với các khu vực lịch sử Volhynia… |
Ukraina sụp đổ, Cộng hòa Nhân dân Ukraina tuyên bố thống nhất với Cộng hòa Nhân dân Tây Ukraina vào tháng 1 năm 1919. Sau Chiến tranh Ba Lan–Ukraina,… |
Symon Petliura (thể loại Lịch sử người Ukraina Do Thái) Symon Vasylyovych Petliura (tiếng Ukraina: Си́мон Васи́льович Петлю́ра; tiếng Nga: Симон Пѣтлюра; 22 tháng 5 [lịch cũ 10 tháng 5] năm 1879 – 25 tháng 5… |