Kết quả tìm kiếm Lịch sử Kênh Đào Panama Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Kênh+Đào+Panama", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là một tuyến đường thủy nhân tạo dài 82 km ở Panama nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương và phân… |
Vùng kênh đào Panama (Tiếng Tây Ban Nha: Zona del Canal de Panamá), là vùng lãnh thổ rộng 553 dặm vuông thuộc Cộng hòa Panama, bao gồm con kênh đào và vùng… |
Kênh đào là dòng dẫn nước trên mặt đất do con người tạo ra. Theo mục đích sử dụng thì có hai loại kênh đào. Thứ nhất là kênh thủy lợi cho mục đích đưa… |
Kênh đào Suez (phiên âm Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía… |
1831, Panama thuộc Cộng hoà Colombia. Do được Hoa Kỳ giúp đỡ, Panama ly khai từ Colombia vào năm 1903, và cho phép Hoa Kỳ xây dựng kênh đào Panama từ năm… |
cải thiện giao thông trong khu vực, như kênh đào Suez và kênh đào Panama. Kênh Kra theo kế hoạch có chiều dài kênh là 100 km, nối liền Ấn Độ Dương và vịnh… |
biệt là xây dựng kênh đào Panama. Năm 1912 khi Arizona trở thành tiểu bang cuối cùng tại chính địa Mỹ thì Biên cương Mỹ chấm dứt. Kênh đào mở cửa năm 1914… |
nam kênh đào Panama trở xuống. Vùng này cũng chiếm phần lớn khu vực Latinh do người dân ở đây chủ yếu sử dụng tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha.… |
Eo đất Panama (tiếng Tây Ban Nha: Istmo de Panamá), tên trong lịch sử là eo đất Darien (tiếng Tây Ban Nha: Istmo de Darién), là một dải đất hẹp nằm giữa… |
Hiệp ước Hay–Pauncefote (thể loại Lịch sử Trung Mỹ) ngày 18 tháng 11 năm 1901, như là một sự khởi đầu cho việc xây dựng Kênh đào Panama. Hiệp Ước này đã thay thế cho Hiệp ước Clayton–Bulwer được ký kết trước… |
Vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 người ta đã tin rằng có những kênh đào trên Sao Hỏa. Đã có một mạng lưới bao gồm những đường thẳng dài, có trong các… |
Varilla đã trao cho Hoa Kỳ quyền xây dựng và quản lý vô hạn định với Kênh đào Panama, mở cửa từ năm 1914. Hiệp ước này đã trở thành một vấn đề ngoại giao… |
lịch sử của thành phố Panama. Nó được hoàn thành và trở thành khu định cư vào năm 1673, sau một cuộc tàn phá gần như là toàn bộ thành phố cổ Panama vào… |
Vị trí án ngữ (đề mục Trường hợp lịch sử) Malacca giữa Malaysia và Indonesia. Kênh đào Panama và đường ống Panama kết nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Kênh đào Suez và đường ống dẫn tổng hợp nối… |
qua eo đất Panama và Pacific Mail Steamship Company. Vào năm 1906, tổng thống Hoa Kỳ Theodore Roosevelt thăm nơi xây dựng kênh đào Panama và người ta… |
Quần đảo San Blas (thể loại Đảo Caribe của Panama) sống. Nó nằm ngoài khơi phía Bắc của Eo đất Panama, phía Đông kênh đào Panama, thuộc chủ quyền của Panama. Một phần của tỉnh Guna Yala (hay còn gọi là… |
Hiệp ước Hay–Herrán (thể loại Lịch sử Trung Mỹ) hoạch nổi dậy ở Panama, mà sau đó đã dẫn đến sự độc lập của Panama khỏi nhà nước Colombia và khởi động tiến trình xây dựng Kênh đào Panama. Đạo luật Spooner… |
1914 – Kênh đào Panama bắt đầu cho phép tàu thuyền qua lại, rút ngắn hải trình giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương thông qua eo đất Panama. 1945 –… |
tháng 8 cùng năm khi các kênh với ít nhất 100 lượt đăng ký có thể phát trực tiếp, vào tháng 12, giới hạn lượt đăng ký để sử dụng tính năng này được loại… |
nhất ngôn ngữ Tây Ban Nha công bố liên tục trên thế giới. Việc mở kênh đào Panama và giảm giao thông tàu biển giáng một đòn vào kinh tế Valparaíso, mặc… |