Kết quả tìm kiếm Lịch sử Bán Đảo Ả Rập Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Bán+Đảo+Ả+Rập", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bán đảo Ả Rập (tiếng Ả Rập: الجزيرة العربية al-jazīra al-ʿarabiyya, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng… |
âm) là một quốc gia có chủ quyền tại khu vực Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập. Quốc gia này có diện tích đất liền vào khoảng 2,15 triệu km², là quốc… |
Mùa xuân Ả Rập (tiếng Ả Rập: الربيع العربي, al-rabīˁ al-ˁarabī; tiếng Anh: Arab Spring) là làn sóng cách mạng với các cuộc nổi dậy, diễu hành và biểu… |
tuổi. Trong thời Trung đại, thế giới Ả Rập đồng nghĩa với các đế quốc Ả Rập trong lịch sử. Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập trỗi dậy vào nửa cuối của thế kỷ 19… |
đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập. Ả Rập là một thuật ngữ ban đầu được dùng để mô tả… |
Emirates) là quốc gia Tây Á nằm về phía đông nam của Bán đảo Ả Rập, trên Vịnh Ba Tư, giáp với Ả Rập Xê Út và Oman đồng thời có biên giới trên biển với Qatar… |
trướng, "Ả Rập" đề cập đến người Semit phần lớn có lối sống du cư, đến từ bán đảo Ả Rập, hoang mạc Syria, Bắc và Hạ Lưỡng Hà. Ngày nay, "Ả Rập" đề cập… |
trong một thời gian ngắn tại bán đảo Sinai. Cuộc chiến kết thúc với Hiệp định ngưng bắn 1949, nhưng cuộc Xung đột Ả Rập-Israel vẫn tiếp diễn. Sau khi… |
Lịch sử Ả Rập Xê Út là lịch sử của Ả Rập từ xa xưa đến nay. Khu vực lịch sử của Bán đảo Ả Rập ngày nay ở miền tây Ả Rập Xê Út, thường được gọi là Hejaz… |
Xung đột Ả Rập-Israel (tiếng Ả Rập: الصراع العربي الإسرائيلي, tiếng Hebrew: הסכסוך הישראלי ערבי) là những hành vi thù địch và căng thẳng chính trị đã… |
là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung quanh Bắc Phi, Sừng châu Phi và bán đảo Ả Rập. Tổ chức được thành lập tại Cairo vào ngày… |
Đông Ả Rập, trong lịch sử được gọi là Bahrain (tiếng Ả Rập: البحرين) cho đến thế kỷ 18. Khu vực này trải dài từ phía nam của Basra dọc bờ biển vịnh Ba… |
Nam Ả Rập là một khu vực lịch sử bao gồm phần miền nam của bán đảo Ả Rập, chủ yếu tập trung tại Yemen hiện nay, song theo lịch sử cũng gồm các vùng Najran… |
nổi dậy Ả Rập (tiếng Ả Rập: الثورة العربية, al-Thawra al-‘Arabiyya; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Arap İsyanı) Hoặc Cuộc nổi dậy Đại A rập (tiếng Ả Rập: الثورة العربية… |
năm 1991 Lịch sử Israel và Palestine và Cuộc xung đột Ả rập-Israel Biểu thời gian Lịch sử Israel và Palestine từ thời xa xưa Mở rộng Lịch sử chính trị… |
Hồi giáo, khởi đầu từ vùng Ả Rập vào thế kỷ thứ VII, cũng là một trong những thế lực đáng chú ý nhất trong suốt lịch sử thế giới, từ khởi đầu với một… |
Pakistan và Iran, phía tây là bán đảo Ả Rập, phía nam ước lượng là đường giữa mũi Cape Guardafui- điểm đông bắc của Somalia- nhóm đảo Socotra, thành phố Kanyakumari… |
cận đại, trong lịch sử nó nằm tại biên giới giữa thế giới cổ điển và thảo nguyên. Người Hy Lạp thuộc địa hóa phần rìa phía nam bán đảo, sau đó khu vực… |
Qatar (đổi hướng từ Lịch sử Qatar) Tây Nam Á, nằm về phía đông của bán đảo Ả Rập và bên trong Vịnh Ba Tư. Qatar chỉ có đường biên giới trên bộ với Ả Rập Xê Út về phía nam, vịnh Ba Tư bao… |
(tiếng Anh: Three largest peninsulas in the world), chỉ bán đảo Ả Rập, bán đảo Ấn Độ và bán đảo Đông Dương. ^ Đèo Keriya (tiếng Anh: Keriya Pass), là ranh… |