Kết quả tìm kiếm Loại Hình Ngôn Ngữ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Loại+Hình+Ngôn+Ngữ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Loại hình ngôn ngữ là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. Loại hình học… |
bốn loại hình ngôn ngữ quan trọng của thế giới: loại hình ngôn ngữ đơn lập hay còn gọi là ngôn ngữ cách thể, loại hình ngôn ngữ chắp dính (ngôn ngữ giao… |
Ngôn ngữ là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó… |
C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra… |
Ngôn ngữ lập trình, (tiếng Anh: programming language) là ngôn ngữ hình thức bao gồm một tập hợp các lệnh tạo ra nhiều loại đầu ra khác nhau. Ngôn ngữ… |
Nhóm ngôn ngữ Việt hay Nhóm ngôn ngữ Việt-Chứt là một nhánh của ngữ hệ Nam Á. Trước đây người ta còn gọi Nhóm ngôn ngữ này là Việt-Mường, Annam-Muong… |
bằng nhiều loại hình ngôn ngữ khác nhau. Trong một số tình huống nhất định, con người không thể sử dụng ngôn ngữ nói mà phải sử dụng ngôn ngữ cử chỉ và… |
Pát-can) là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc… |
nó bao gồm ba khía cạnh: hình thái ngôn ngữ, nghĩa trong ngôn ngữ và ngôn ngữ trong ngữ cảnh. Những hoạt động miêu tả ngôn ngữ sớm nhất biết tới được cho… |
Shompen, một ngôn ngữ mà hiểu biết về nó còn ít ỏi), mà về truyền thống được gộp vào hai nhóm lớn, Môn–Khmer và Munda. Tuy vậy, phân loại Diffloth (2005)… |
Trong toán học và khoa học máy tính, một ngôn ngữ hình thức (formal language) được định nghĩa là một tập các chuỗi (string) được xây dựng dựa trên một… |
dụng tiếng Nhật, một ngôn ngữ thuộc loại hình ngôn ngữ chắp dính và được coi là một ngôn ngữ biệt lập. Chữ viết sử dụng bốn loại chữ Hiragana, Katakana… |
Từ (đổi hướng từ Từ (ngôn ngữ)) hình vị, nhưng hình vị trong các ngôn ngữ khác nhau có thể không như nhau. Tiếng của tiếng Việt có giá trị tương đương như hình vị trong các ngôn ngữ… |
là ngữ tố, từ tố) và các đơn vị ý nghĩa khác như từ, phụ tố, từ loại, thanh điệu, hàm ý. Một số ngôn ngữ như tiếng Việt, tiếng Trung có các hình vị tự… |
năm 1990, bao gồm ngôn ngữ màu tím, loại ngôn ngữ "bao hàm phần lớn các ngôn ngữ được dùng hàng ngày" của cộng đồng LGBT, và ngôn ngữ queer, cụ thể hơn… |
"Gia-va") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. Nó là ngôn ngữ lập trình có mục… |
Ngữ hệ hay ngữ tộc, còn gọi là họ ngôn ngữ hay nhóm ngôn ngữ, là một tập hợp các ngôn ngữ được gộp lại dựa trên quan hệ "di truyền" (ở đây đang dùng với… |
Ngôn ngữ máy (còn được gọi là máy ngữ hay mã máy; tiếng Anh là machine language hay machine code) là một tập các chỉ thị được CPU của máy tính trực tiếp… |
Từ mượn trong tiếng Việt (thể loại Ngôn ngữ học) /gr/ bị bỏ qua. Áp dụng đồng thời cả hai cách trên. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập, hầu hết các âm tiết trong tiếng Việt đều mang một ý nghĩa… |
Ngôn ngữ quốc gia (tiếng Anh: National language) hay Quốc ngữ là một dạng của sự tồn tại của một ngôn ngữ trong kỷ nguyên tồn tại của một quốc gia, một… |