Kết quả tìm kiếm Kết quả Chiến Tranh Nam Tề – Bắc Ngụy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kết+quả+Chiến+Tranh+Nam+Tề+–+Bắc+Ngụy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nghĩa mà sát hại nhà vua. Thế phả Chiến tranh Lưu Tống-Bắc Ngụy Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy Chiến tranh Lương-Bắc Ngụy, 528-529 ^ Tư trị thông giám, quyển… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và… |
Sở tranh hùng. Năm 206 TCN, triều đại nhà Tần chấm dứt. Trong chiến tranh chống Tần, các quốc gia thời Chiến Quốc cũ: Tề, Sở, Yên, Hàn, Triệu, Ngụy được… |
khang. Bắc Ngụy và Nam Tề tiếp tục những trận chiến nhỏ cho đến mùa xuân năm 481, hai bên đều không tiến hành chiến dịch quân sự lớn nào. Tề Cao Đế thấy… |
550 tới năm 577. Nhà Bắc Tề là sự kế tục nhà Đông Ngụy của người Tiên Ti. Trong chiến tranh giữa các chư hầu cuối thời Bắc Ngụy, tướng Cao Hoan (496-547)… |
Chiến tranh Nam Tề-Bắc Ngụy diễn ra vào thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Nam Tề và nhà Bắc Ngụy. Từ năm 479 đến năm 500, Nam Tề cùng… |
Chiến tranh Kim – Tống là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm 1115, các bộ… |
gọi là Nam Bắc triều. Nam triều (420-589) bao gồm bốn triều đại: Lưu Tống, Nam Tề, Lương, Trần; Bắc triều (439-589) bao gồm năm triều đại: Bắc Ngụy, Đông… |
bao gồm cuộc chiến tại Trung Quốc hay Nam Á. Người Nhật sử dụng tên gọi Chiến tranh Đại Đông Á (大東亜戦争, Dai Tō-A Sensō, Đại Đông Á Chiến tranh), như được… |
Ngụy Diên (Tiếng Trung: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường (文長), là tướng quân nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa. Trong chiến dịch Bắc Phạt… |
quốc. Năm 550, ông đã buộc Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế phải nhường ngôi cho mình, kết thúc triều Đông Ngụy và mở đầu triều Bắc Tề. Trong giai đoạn đầu trị vì,… |
Tam Quốc (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) sử Trung Quốc khi ba quốc gia Tào Ngụy, Thục Hán, và Đông Ngô cùng tồn tại, được xem là khởi đầu của Ngụy–Tấn–Nam–Bắc triều và Lục triều, thường được tính… |
thời kỳ Chiến Quốc là Hàn, Triệu, Nguỵ, Yên, Sở và Tề. Sáu nước này, cùng với Tần được gọi chung là Chiến Quốc Thất Hùng. Kết quả của cuộc chiến là việc… |
của ông bắt đầu khi Công Tôn Vô Tri sát hại anh trai Tề Tương công và chiến thắng trong việc tranh đoạt ngôi vị với Công tử Củ (公子纠). Sau khi đăng vị,… |
kê theo thứ tự chữ cái: Hàn (韓) Ngụy (魏) Sở (楚) Tần (秦) Tề (齊) Triệu (趙) Yên (燕) Kết thúc giai đoạn Chiến Quốc, chiến thắng đã thuộc về nước Tần do Tần… |
Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581… |
và Bì Báo Tử (皮豹子) của Bắc Ngụy đã giao chiến với quân Lưu Tống gần Tế Thủy (濟水, nay là một phần dòng chảy của Hoàng Hà), kết quả là bất phân thắng bại… |
Chiến tranh Lương-Ngụy, 528-529 là cuộc chiến tranh giữa hai nước Lương và Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Cuộc chiến này là một… |
Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 3 (theo cách gọi khác ở Việt Nam là Kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ 3) là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên… |
Yên (nước) (thể loại Lịch sử Bắc Kinh) đông nam huyện Dịch tỉnh Hà Bắc), nằm ở phía tây bắc trường thành, chủ yếu để phòng bị Tề và Triệu. Quân đội nước Yên đạt tới 100.000 người, chiến xa 600… |