Kết quả tìm kiếm Kênh Kiel Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kênh+Kiel", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kênh đào Kiel (tiếng Đức: Nord-Ostsee-Kanal, NOK), được gọi là Kaiser-Wilhelm-Kanal cho đến năm 1948, là một kênh đào dài 98 kilômét (61 mi) tại bang… |
tây nam của Kiel trên bờ biển Baltic, nhưng chảy về phía tây, kết thúc ở biển Bắc. Phần dưới của Eider được sử dụng như một phần của kênh đào Eider cho… |
thành phố Kiel. về các nghĩa khác của Kiel đọc Kiel (định hướng) Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein, Đức, nằm cạnh biển Baltic. Kiel là thành… |
sân bay Kiel Holtenau đã phục vụ 163.000 lượt khách. Sân bay này đã được xây năm 1914 trên một khu vực đồng bằng được lấp từ đất kênh đào Kiel. Năm 1937… |
bán đảo Jutland. Vào những năm 1880, kênh được thay thế bằng Kênh đào Kiel mở rộng, bao gồm một số đoạn của Kênh đào Eider. ^ Vernon-Harcourt, Leveson… |
Kiel có thể là tên của: Một thành phố ở miền bắc nước Đức: Kiel Kênh đào Kiel Nhà soạn nhạc Friedrich Kiel Diễn viên Richard Kiel Trang định hướng này… |
bên cửa sông Elbe, gần Biển Bắc. Đây cũng là một trong những cửa vào kênh đào Kiel. Jennifer Oeser (* 1983), vận động viên điền kinh Karen Duve tác gia… |
số hộ gia đình Đức có truyền hình cáp và vệ tinh (2012), đa dạng về các kênh truyền hình đại chúng miễn phí và thương mại. Có hơn 500 đài phát thanh công… |
đảo Đan Mạch. Biển Baltic nối với biển Trắng bởi kênh đào Biển Trắng và với Biển Bắc bởi kênh đào Kiel. Adam xứ Bremen (một sử gia người Đức) là người… |
số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 3588 người. Albersdorf nằm gần kênh đào Kiel, khoảng 14 km về phía đông nam của Heide. ^ “Bevölkerung der Gemeinden… |
tàu và là một địa điểm đăng ký tàu quan trọng cho Hamburg cũng như kênh đào Kiel cho đến năm 2008. Trong thời gian từ năm 1945 đến 1964, nhiều thí nghiệm… |
Đan Mạch từ lâu đã kiểm soát cửa ngõ vào biển Baltic. Trước khi có kênh đào Kiel, nước chảy vào biển Baltic qua ba eo biển được gọi là những eo biển… |
tế dần dần rơi vào tay Vương quốc Đan Mạch và tới năm 1814 khi có Hòa ước Kiel thì Greenland hoàn toàn trở thành thuộc địa của Đan Mạch. Tới ngày 5 tháng… |
trong Thời đầu Trung Cổ. Người Angle tới từ bán đảo Angeln tại khu vực Vịnh Kiel thuộc Biển Baltic. Theo Từ điển Oxford Anh, lần đầu tiên từ "England" được… |
Slesvig-Holsten) là bang cực Bắc của Cộng hoà Liên bang Đức. Thủ phủ của bang là Kiel. Thành phố lớn duy nhất tiếp theo là Lübeck. Bang này nằm giữa hai biển là… |
Flushing, sông Thames, và sông Humber ở Hull. Kênh đào Kiel, nối Bắc Hải và biển Baltic, là một trong những kênh tấp nập nhất châu Âu. Biển Bắc được giới hạn… |
với kênh tần số riêng và phát sóng 6-7 giờ hàng ngày, sau đó nó được gọi là Công ty Truyền thanh và Truyền hình Yantar. Hiện tại, nó đã bị mất kênh và… |
Veröffentlichungen des Instituts für Internationales Recht an der Universität Kiel (Rüdiger Wolfrum and Klaus Bockslaff, eds.), Duncker & Humblot, 1984, p99… |
Con tàu được dự định quay trở về Kiel vào ngày 24 tháng 1 năm 1941, nhưng một tàu buôn bị chìm trong kênh đào Kiel đã chắn ngang việc sử dụng tuyến đường… |
[The works of Carl Friedrich Gauss]. 8. article edited by Prof. Stäckel of Kiel, Germany. Göttingen, DE: Königlichen Gesellschaft der Wissenschaften [Royal… |