Kết quả tìm kiếm Kinh tế Bồ Đào Nha Nhà Nước Mới Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kinh+tế+Bồ+Đào+Nha+Nhà+Nước+Mới", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal, [puɾtuˈɣaɫ]), tên gọi chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa, [ʁɨ'publikɐ puɾtu'ɣezɐ])… |
Tiếng Bồ Đào Nha hay tiếng Bồ (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại… |
Nền kinh tế Bồ Đào Nha là nền kinh tế lớn thứ 34 theo Báo cáo cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế thế giới trong năm 2019. Phần lớn hoạt động thương… |
Angola (đổi hướng từ Tây Bồ Đào Nha) Bồ Đào Nha: [ɐ̃ˈɡɔlɐ], phiên âm An-gô-la), tên chính thức là Cộng hòa Angola (tiếng Bồ Đào Nha: República de Angola, phát âm tiếng Bồ Đào… |
Cristiano Ronaldo (đổi hướng từ Ronaldo (Bồ Đào Nha)) (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [kɾiʃˈtjɐnu ʁɔˈnaldu]; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu… |
Đế quốc Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Império Português) là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài… |
châu Âu, cái gọi là thuộc địa. Các quốc gia đang đi lên như Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Pháp, Anh và Hà Lan đã cố gắng kiểm soát thương mại thông qua thuế… |
(1990), Bồ Đào Nha (1976), Singapore (1965), Thổ Nhĩ Kỳ (1923-2018), Cộng hòa Nam Phi (từ 1961)… Nhà nước cộng hòa tổng thống: Trong Nhà nước hình thức… |
Nhà nước Mới (tiếng Bồ Đào Nha: Estado Novo, phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [(ɨ)ʃˈtadu, -ðu ˈnovu]) là chế độ chính trị theo chủ nghĩa xã đoàn của Bồ Đào Nha… |
nghiệp và chiến lược kế hoạch 5 năm. Kinh tế Trung Quốc chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) và các doanh nghiệp có vốn sở hữu… |
ra Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai trong số các nước phát triển. Nhật Bản là thành viên của G7 và G20. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, GDP bình quân đầu… |
kinh tế và nhân khẩu học mạnh mẽ cùng với dòng người sự nhập cư ồ ạt từ châu Âu, chủ yếu từ Bồ Đào Nha (bao gồm cả Azores và Madeira), Ý, Tây Ban Nha… |
Kinh tế kế hoạch (còn được gọi là nền kinh tế kế hoạch tập trung hoặc nền kinh tế chỉ huy) là một nền kinh tế-xã hội trong đó Chính phủ và Nhà nước kiểm… |
Tây và Tây Bắc giáp với Bồ Đào Nha và Đại Tây Dương. Tây Ban Nha có biên giới với Maroc thông qua các lãnh thổ nhỏ của nước này trên lục địa châu Phi… |
Mozambique thuộc Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Moçambique Português) hay trước đây còn gọi là Đông Phi thuộc Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: África Oriental… |
Lịch sử Bồ Đào Nha có thể được bắt nguồn từ khoảng 400.000 năm trước, khi khu vực Bồ Đào Nha ngày nay có người Homo heidelbergensis sinh sống. Hóa thạch… |
Guiné thuộc Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Guiné) được gọi là Tỉnh hải ngoại Guiné từ năm 1951, là thuộc địa của Tây Phi thuộc Bồ Đào Nha từ cuối thế kỷ… |
Pedro I của Brasil (đổi hướng từ Pedro IV của Bồ Đào Nha) của Vua Dom João VI của Bồ Đào Nha và Vương hậu Carlota Joaquina, và do đó trở thành thành viên của Nhà Bragança. Khi đất nước bị người Pháp xâm lăng năm… |
Nhật Bản (đổi hướng từ Nhà nước Nhật Bản) người Bồ Đào Nha du nhập vào Nhật Bản năm 1549 và được khá nhiều người Nhật tin theo. Ngày nay ở Nhật không có một tôn giáo nào nổi trội và trên thực tế, có… |
Brasil (thể loại Quốc gia thành viên Cộng đồng các nước nói tiếng Bồ Đào Nha) tiếng Bồ Đào Nha: [bɾaˈziw] - "Bra-ziu"), cũng được viết là Brazil theo tiếng Anh, tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil (tiếng Bồ Đào Nha: República… |