Kết quả tìm kiếm Khả hãn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khả+hãn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khả hãn (chữ Mogol cổ: ᠬᠠᠭᠠᠨ хаан; Tiếng anh: Khagan), hoặc Khắc hãn, Đại hãn, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk (Đột… |
giả sang Hãn quốc Hậu Đột Quyết, lập liên minh chống nhà Chu với Thiên Thiện Khả hãn A Sử Na Mặc Xuyết. Cùng năm 698, Thiên Thiện Khả hãn của Hãn quốc Hậu… |
хаан, Çingis hán; tiếng Mông Cổ: [tʃiŋɡɪs xaːŋ] ; (1162 - 1227) là một Khả Hãn Mông Cổ và là người sáng lập ra đế quốc Mông Cổ sau khi hợp nhất các bộ… |
Hãn quốc Đột Quyết (chữ Turk: türk), hoặc gọi Hãn quốc Turk, là nhà nước liên minh bộ lạc lấy du mục làm ngành nghề chính, nổi lên ở phía bắc sa mạc Gobi… |
Nhà Nguyên (đề mục Hãn hệ chuyển di) Đại Hãn" hay "Khả hãn quốc Đại Hãn", đặc biệt xuất hiện trên một số bản đồ nhà Nguyên, kể từ khi các hoàng đế nhà Nguyên giữ danh hiệu danh là Đại Hãn. Tuy… |
Lý Tĩnh đón đầu và tận diệt. Khả hãn Thổ Cốc Hồn là Bộ Tát Bát Khả hãn (597 - 640) bị một tướng làm phản giết. Một Khả hãn khác là Mộ Dung Thuận lên thay… |
Hốt Tất Liệt (đổi hướng từ Hốt Tất Liệt Hãn) 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (ᠰᠡᠴᠡᠨ ᠬᠠᠭᠠᠠᠨ, Сэцэн хаан, Sechen Khan), là Đại Hãn thứ năm của đế quốc Mông Cổ, và là người… |
Nguyên Thành Tông (thể loại Đại hãn Đế quốc Mông Cổ) Nguyên Thành Tông (tiếng Hán: 元成宗) hay Hoàn Trạch Đốc Khả hãn (tiếng Mông Cổ: ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦ ᠬᠠᠭᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: Öljeitü qaγan, Öljeyitü Qaγan, Öljiyt… |
được Tây Đột Quyết, tiếm xưng Sa Bát La Khả hãn, được nhiều nước Tây Vực đi theo. Tháng 7 năm 651, Sa Bát La Khã hãn tiến đánh Đình châu. Đường Cao Tông sai… |
Đế quốc Mông Cổ (đề mục Thành Cát Tư Hãn) Trong thập niên 1240, Quý Do Hãn viết một bức thư cho Giáo hoàng Innôcentê IV với lời tựa là "Đạt-lai (lớn/đại dương) Khả-hãn của Đại Mông Cổ Quốc (ulus)"… |
Bát khả hãn qua đời, Đột Quyết đại loạn, đồng thời xuất hiện đến 5 vị khả hãn, trong đó Sa Bát Lược khả hãn là đại khả hãn, Am La là Đệ nhị khả hãn, Đại… |
Khả hãn Khuất Liệt, Khả hãn Lý Qua Chiết và Khả Đột Vu và đồng minh Hãn quốc Hậu Đột Quyết (các đời Bì Gia Khả hãn A Sử Na Mặc Cức Liên, Y Nhiên Khả hãn… |
Hồi Cốt (đổi hướng từ Hãn quốc Duy Ngô Nhĩ) Guli peiluo). Ông có tước hiệu Cốt Đốt Lộc Bì Già khả hãn (Qutlugh Bilge Köl Kaghan, nghĩa là khả hãn vẻ vang, sáng suốt, hùng mạnh), là người cai trị… |
Cổ. Một Hãn Mông Cổ là Đạt Diên Hãn (Dayan Khan) Batumöngke (Ba Đồ Mông Khắc/Bả Ngốc Mông Khắc/Bả Ngốc Mãnh Khả, hậu duệ của Thành Cát Tư Hãn, cùng với… |
Củ muốn làm suy yếu Đông Đột Quyết nên hiến kế lập em Khả hãn Thủy Tất là Sất Cát làm Khả hãn ở phía nam để phân chia Đông Đột Quyết làm hai nửa, và… |
Hãn quốc Kokand (tiếng Uzbek: Qo‘qon Xonligi, Қўқон Хонлиги, قۇقان خانلىگى; tiếng Kyrgyz: Кокон хандыгы, chuyển tự Qoqon xandığı, قوقون حاندىعى; tiếng… |
Kara-Khanid (đổi hướng từ Hãn quốc Kara-Khanid) Khakānīya, Hắc Hãn tiếng Trung: 黑汗, Đào Hoa Thạch 桃花石). Tất cả các tên gọi đều đại diện cho tước hiệu của Kara Kağan (Khách Lạt khả hãn), một tước hiệu… |
Gặp lúc con trai của Xử La Hầu tên là Đột Lợi (giữ chức Khả hãn nhưng dưới quyền của Đại Khả hãn Đô Lam) sai sứ xin cầu hôn công chúa nhà Tùy, Văn Đế sai… |
Nhà Liêu (thể loại Hãn quốc) Sơn đánh bại quân Khiết Đan (đời Khả hãn A Bất Cố). Đến năm 660 thời Đường Cao Tông thì người Khiết Đan do Khả hãn Lý Tận Trung (李盡忠) cầm đầu đã nổi… |
soát một số vùng lãnh thổ thông qua hệ thống đô hộ phủ. Tước hiệu “Thiên Khả hãn” biến Đường Thái Tông trở thành “hoàng đế đa quốc gia” đầu tiên ở châu… |