Kết quả tìm kiếm Khí hậu Yogyakarta Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khí+hậu+Yogyakarta", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bandung đến Surakarta, qua Yogyakarta khởi công xây dựng vào năm 2023, dự kiến hoàn thành vào năm 2026. Yogyakarta nằm tại Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Am)… |
và khoảng 168.000 người tính riêng phía bắc Sumatra, và trận động đất Yogyakarta năm 2006. Tuy nhiên, tro núi lửa là một yếu tố đóng góp vào sự màu mỡ… |
về Phát triển Sạch và Khí hậu, cả hai đều nhằm giải quyết những hiệu ứng có thể xảy ra từ sự thay đổi khí hậu. Thay đổi khí hậu cũng là vấn đề được quan… |
Contemporary Changes in Cham Communities. State Islamic University of Yogyakarta Philipp Bruckmayr (2019). Cambodia's Muslims and the Malay world: Malay… |
giáp tỉnh Hyogo. Kyoto được chia cắt ở giữa bởi dãy núi Tanba, khiến cho khí hậu của Kyoto có sự khác biệt giữa phía Nam và phía Bắc. Phủ Kyoto được thành… |
Paramaribo (đề mục Khí hậu) nhận là Di sản thế giới UNESCO từ năm 2002. Paramaribo có khí hậu xích đạo, theo phân loại khí hậu Köppen. Ở đây không có mùa khô thực sự, cả 12 trong năm… |
Suharto (thể loại Người Yogyakarta) phải từ nhiệm vào năm 1998. Suharto sinh tại xóm Kemusuk gần thành phố Yogyakarta, trong thời kỳ thực dân Hà Lan. Ông trưởng thành trong hoàn cảnh khiêm… |
ngoại giao quốc tế" miễn là không "có được bằng vũ lực gồm việc sử dụng vũ khí, đe dọa các cơ quan đại sứ quán ngoại giao, hoặc bất kỳ biện pháp cưỡng chế… |
Gạch sinh thái (đề mục Dự báo dầu khí) ^ City Government Launches Ecobricks To Overcome Plastic Waste, Yogyakarta, Indonesia, ngày 9 tháng 6 năm 2015 |url=https://jogjatv… |
Contemporary Changes in Cham Communities. State Islamic University of Yogyakarta Philipp Bruckmayr (2019). Cambodia's Muslims and the Malay world: Malay… |
Cách mạng Dân tộc Indonesia (thể loại Hậu Thế chiến thứ hai ở Indonesia) do dó thiết lập căn cứ tại thành phố Yogyakarta với sự ủng hộ cốt yếu của tân vương Hamengkubuwono IX. Yogyakarta đóng một vai trò lãnh đạo trong cách… |
Juliana của Hà Lan (đề mục Hậu duệ) phần lớn nhờ vào tình yêu của thần dân dành cho Nữ vương trong giai đoạn hậu chiến. Vào tháng 4 năm 1980, Juliana thoái vị để nhường ngôi cho con gái… |
Sumatra, đặc biệt là tại các thành phố như Jakarta, Bandung, Semarang, Yogyakarta, Surabaya, Cirebon, Pasuruan, Bukmitgi, Sawahlunto, Medan, Padang và Malang… |
truyền của Bộ Quốc phòng Indonesia. Hậu quả của Sự kiện Madiun (en) năm 1948, ông bị tống giam vài tháng ở Yogyakarta. Năm 1950, ông ra tù rồi cùng với I… |
Jakarta (đề mục Địa lý và khí hậu) đang tham gia Cách mạng Dân tộc Indonesia và tạm thời dời thủ đô đến Yogyakarta. Năm 1950, khi độc lập được bảo đảm, Jakarta lại một lần nữa trở thành… |
nhận là Di sản thế giới từ năm 1984. Bari, Ý L'Aquila, Ý Thrace, Hy Lạp Yogyakarta, Indonesia ^ Olausson, Lena (ngày 2 tháng 8 năm 2006), “How to Say: Baalbek”… |
Crawfurd được bổ nhiệm vào vị trí Thống đốc thường trú tại Triều đình Yogyakarta vào tháng 11 năm 1811. Ở đó, ông đã có một chính sách cứng rắn chống lại… |
vòng 200 năm, hiện tượng suy giảm nhân khẩu và binh lính La Mã mất nhuệ khí chiến đấu ngày càng nghiêm trọng. Những người La Mã, như Gibbon nói, đã trở… |
thỉnh thoảng vẫn còn được viết là Soeharto, và thành phố Trung Java của Yogyakarta thỉnh thoảng được viết là Jogjakarta. Ada gula, Ada semut. Nghĩa đen.… |
và quá trình chuyển đổi xã hội y tế, bao gồm thông qua luyện giọng, cạo khí quản, dùng hormone nữ/nam, hoặc các loại thuốc khác, tất cả đều có thể làm… |