Kết quả tìm kiếm Khu tự trị Trung Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Khu+tự+trị+Trung+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Khu tự trị của Trung Quốc (phồn thể: 自治區, Tiếng Trung: 自治区, pinyin: zīzhìqù) là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu số ở… |
USD). Khu tự trị Tây Tạng bao trùm phân nửa Tây Tạng. Khác với các khu tự trị khác ở Trung Quốc nơi mà sắc tộc đa số vẫn là người Hán, ở Khu tự trị Tây… |
Tân Cương (đổi hướng từ Khu tự trị Tân Cương) chuyển tự Shinjang; tiếng Trung: 新疆; pinyin: Xīnjiāng; Wade–Giles: Hsin1-chiang1; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô… |
tài phán tại 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 đô thị trực thuộc và 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ Trung Quốc cũng tuyên bố chủ quyền đối… |
Ninh Hạ (đổi hướng từ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ) Ning-hsia), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ (Tiếng Trung: 宁夏回族自治区; phồn thể: 寧夏回族自治區; pinyin: Níngxià Huízú Zìzhìqū), là một khu tự trị của người Hồi của… |
Quảng Tây (đổi hướng từ Khu tự trị người Tráng Quảng Tây) tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Tráng tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là tên được dùng từ năm 1958 đến nay trong các giới thiệu về khu… |
Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, tức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, gọi tắt là Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc… |
Khu tự trị Thái - Mèo (1955-1962) hay Khu tự trị Tây Bắc (1962-1975), là một đơn vị hành chính cũ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đây là một trong… |
tỉnh đông bắc Trung Quốc, hoặc biên giới lịch sử của Mãn Châu quốc vào Chiến tranh thế giới thứ hai; ranh giới của Tân Cương vẫn là Khu tự trị dân tộc Uyghur… |
Taï), hoặc Khu Tự trị Thái (tiếng Thái: สิบสองจุไทย (Mười hai xứ Thái); tiếng Pháp: Territoire autonome Taï, TAT) là một lãnh địa tự trị tồn tại trên… |
Hiện Trung Quốc có 117 huyện tự trị. Tương đương huyện tự trị có kỳ tự trị (自治旗, zìzhìqí). Nhưng loại này chỉ có trong khu tự trị Nội Mông. Có ba kỳ tự trị… |
Nội Mông (đổi hướng từ Khu tự trị Nội Mông Cổ) Monggol; tiếng Trung: 内蒙古; pinyin: Nèi Měnggǔ), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị của Cộng hòa… |
Chữ Hán (đổi hướng từ Chữ Trung quốc) Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn ngữ… |
hay sắc tộc (ethnic) đôi khi áp đặt hoặc đề nghị cho quyền tự trị giới hạn đến những khu vực như vậy (ví dụ: Greenland). Kể từ khi kết thúc Chiến tranh… |
Khu tự trị Việt Bắc (1956 -1975) là một đơn vị hành chính cũ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiền thân của nó là Liên khu Việt Bắc. Liên khu Việt Bắc… |
Khu (phồn thể: 區 Tiếng Trung: 区 pinyin: qū) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc cổ đại hiện đại. Khu trong tiếng Trung Quốc có thể chỉ hai loại đơn… |
Cộng hòa tự trị Nam Kỳ (tiếng Pháp: République autonome de Cochinchine) hay Nam kỳ tự trị là chính thể tự trị trong khuôn khổ Liên bang Đông Dương, do… |
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, thường gọi tắt là Bộ Chính trị, là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết… |
Tương tự như mô hình của Liên Xô cũ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng lập ra các khu tự trị dành cho một số khu vực có quan hệ với một hoặc một số dân… |
Thanh Hải, Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam và các khu tự trị Ninh Hạ, Tây Tạng, Tân Cương. Miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen… |