Kết quả tìm kiếm ISO 4217 Tiền Tệ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "ISO+4217+Tiền+Tệ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhiều loại tiền tệ, trong đó có một loại tiền tệ chính thức và một số loại tiền tệ được neo và công nhận. Danh sách tiền tệ Tiền tệ Tiền A This currency… |
ISO 4217 là tiêu chuẩn quốc tế gồm những mã ba ký tự (còn được gọi là mã tiền tệ) để định nghĩa cho tên của tiền tệ do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế… |
chính về ISO 4217 ISO 4217 là một tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) quy định về mã của tất cả các đơn vị tiền tệ bao gồm cả tiền tệ dùng… |
mã ISO 4217 để ký hiệu tên đồng tiền. Khi viết số tiền, vị trí biểu tượng tiền tệ so với con số cũng tùy thuộc mỗi loại tiền tệ. Biểu tượng tiền tệ của… |
Euro (đổi hướng từ Euro (tiền tệ)) Euro (€; mã ISO: EUR, còn gọi là Âu kim hay Đồng tiền chung châu Âu) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 20 quốc… |
20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên. Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng… |
là trong bối cảnh quốc tế - mã tiêu chuẩn ISO 4217 cho đồng nhân dân tệ là CNY, viết tắt của "nhân dân tệ Trung Quốc". (Trường hợp tương tự là việc sử… |
Thị trường ngoại hối (đổi hướng từ Thị trường ngoại tệ) YYY là ISO 4217 mã 3 chữ cái quốc tế của các tiền tệ liên quan. Tiền tệ thứ nhất (XXX) là tiền tệ cơ sở mà được báo giá liên quan tới tiền tệ thứ hai… |
Đồng (Mã giao dịch quốc tế: VND, ký hiệu: ₫ hoặc đ) là đơn vị tiền tệ của Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành. Theo luật pháp hiện hành… |
thể có trong nhận xét trong lập trình XXX (đơn vị tiền tệ), mã ISO 4217 cho "không có đơn vị tiền tệ" XXX, "quốc tịch không xác định" trên hộ chiếu có… |
Reserve). Ký hiệu phổ biến nhất cho đơn vị này là dấu $. Mã ISO 4217 cho đô la Mỹ là USD; Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dùng US$. Trong năm 1995, trên 380 tỷ đô… |
Kíp Lào (thể loại Hộp thông tin tiền tệ có địa chỉ web chưa được liên kết) Kip (tiếng Lào: ກີບ) là tiền tệ của Lào kể từ năm 1952. Mã ISO 4217 là LAK và thường được viết là ₭ hay ₭N. Một kíp được chia ra 100 att (ອັດ). Giai đoạn… |
Peso Philippines (thể loại Hộp thông tin tiền tệ có địa chỉ web chưa được liên kết) đơn vị tiền tệ của Philippines. Đơn vị tiền tệ này được chia nhỏ ra 100 sentimo (tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha: centavos). Tên theo ISO 4217 là "Philippine… |
Rúp Nga (thể loại Hộp thông tin tiền tệ có địa chỉ web chưa được liên kết) thành 100 kopek, tiếng Nga: копе́йка, số nhiều: копе́йки hay копеек. Mã ISO 4217 là RUB; mã trước đây là RUR, nói về đồng rúp Nga trước thời điểm đặt tên… |
Tân Đài tệ (tiếng Trung: 新臺幣 hoặc 新台幣; pinyin: Xīntáibì, nghĩa là Tiền Đài Loan mới, mã tiền tệ TWD và viết tắt thông thường là NT$), hay Đô la Đài Loan… |
Yên Nhật (thể loại ISO 4217) Hepburn: en?, biểu tượng: ¥; ISO 4217: JPY; cũng được viết tắt là JP¥) là tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Đây là loại tiền được giao dịch nhiều thứ ba… |
Đô la Hồng Kông (thể loại Hộp thông tin tiền tệ có địa chỉ web chưa được liên kết) hiệu: HK$; mã ISO 4217: HKD) là tiền tệ chính thức của Đặc khu Hành chính Hồng Kông. Một đô la được chia làm 100 cents. Cục quản lý tiền tệ Hồng Kông là… |
tự ISO 3166-1 được dùng trong: ISO 3901 — Mã thu chuẩn quốc tế ISO 4217 — Mã tiền tệ ISO 6166 — Hệ thống số nhận dạng Chứng khoán quốc tế (ISIN) ISO 7372… |
Won Hàn Quốc (thể loại Hộp thông tin tiền tệ có địa chỉ web chưa được liên kết) Won (원) (Ký hiệu: ₩; code: KRW) là đơn vị tiền tệ của Đại Hàn Dân Quốc. Một Won được chia thành 100 jeon. Jeon không còn được dùng để giao dịch hằng ngày… |
tiền tệ) Tiền polymer tại Việt Nam Tiền kim loại tại Việt Nam Tiền Việt Nam 500.000 đồng (tiền Việt) 100.000 đồng (tiền Việt) 200.000 đồng (tiền Việt)… |