Kết quả tìm kiếm ISO 4217 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "ISO+4217", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
ISO 4217 là tiêu chuẩn quốc tế gồm những mã ba ký tự (còn được gọi là mã tiền tệ) để định nghĩa cho tên của tiền tệ do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO)… |
Association for Standardization. ISO. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013. ^ a b “ISO 4217 currency and funds name and… |
thẻ có thể có trong nhận xét trong lập trình XXX (đơn vị tiền tệ), mã ISO 4217 cho "không có đơn vị tiền tệ" XXX, "quốc tịch không xác định" trên hộ chiếu… |
bang (Federal Reserve). Ký hiệu phổ biến nhất cho đơn vị này là dấu $. Mã ISO 4217 cho đô la Mỹ là USD; Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dùng US$. Trong năm 1995… |
Kip (tiếng Lào: ກີບ) là tiền tệ của Lào kể từ năm 1952. Mã ISO 4217 là LAK và thường được viết là ₭ hay ₭N. Một kíp được chia ra 100 att (ອັດ). Giai đoạn… |
và dẫn tới lạm phát. Xem bài chính về ISO 4217 ISO 4217 là một tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) quy định về mã của tất cả các đơn vị… |
hay sổ dọc. Bên cạnh biểu tượng tiền tệ, ngày nay người ta còn dùng mã ISO 4217 để ký hiệu tên đồng tiền. Khi viết số tiền, vị trí biểu tượng tiền tệ so… |
nhỏ ra 100 sentimo (tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha: centavos). Tên theo ISO 4217 là "Philippine peso" và mã là "PHP". Dù tên gọi được in trên giấy bạc và… |
nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên. Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu… |
Yên Nhật (thể loại ISO 4217) Yên (Nhật: 円 (えん) (viên), Hepburn: en?, biểu tượng: ¥; ISO 4217: JPY; cũng được viết tắt là JP¥) là tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Đây là loại tiền được… |
Việt Nam Mặt trước và sau tờ tiền giấy (polymer) mệnh giá 500.000 đồng Mã ISO 4217 VND Ngân hàng trung ương Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Website sbv.gov.vn… |
tự ISO 3166-1 được dùng trong: ISO 3901 — Mã thu chuẩn quốc tế ISO 4217 — Mã tiền tệ ISO 6166 — Hệ thống số nhận dạng Chứng khoán quốc tế (ISIN) ISO 7372… |
Rúp Belarus (tiếng Belarus:рубель, số nhiều: рублёў), ký hiệu Br, mã ISO 4217 = BYR) là đơn vị tiền tệ của Belarus. Một Rúp chia thành 100 kapeykas (капейка… |
Lari (tiếng Gruzia: ლარი; ISO 4217: GEL) là đơn vị tiền tệ của Gruzia. Nó được chia thành 100 tetri (თეთრი). Từ lari là một từ tiếng Gruzia cổ chỉ một… |
của Kazakhstan. Một tenge được chia ra thành 100 tïın (тиын, tiyin, tijin). Mã ISO 4217 là KZT. Sau khi Liên Xô tan rã, 15 quốc gia Liên Xô cũ vẫn muốn duy trì… |
dùng để phân biệt các tiền Đô-la của các Quốc gia khác), mã quốc tế theo ISO 4217 là "ZWL". Một Đô-la có giá trị bằng 100 "cent". Tiền giấy được phát hành… |
của một số nước thành viên của Quỹ Tiền tệ Quốc tế. SDRs có mã tiền tệ ISO 4217 là XDR. SDRs được Quỹ Tiền tệ Quốc tế đặt ra năm 1969 theo đề nghị của… |
phiên âm Quảng Đông: góng yùn; Hán-Việt: cảng nguyên; ký hiệu: HK$; mã ISO 4217: HKD) là tiền tệ chính thức của Đặc khu Hành chính Hồng Kông. Một đô la… |
Đồng tiền này được Ngân hàng Indonesia phát hành và kiểm soát, mã tiền tệ ISO 4217 của rupiah Indonesia là IDR. Ký hiệu sử dụng trên tiền giấy và tiền kim… |
thành 100 kopek, tiếng Nga: копе́йка, số nhiều: копе́йки hay копеек. Mã ISO 4217 là RUB; mã trước đây là RUR, nói về đồng rúp Nga trước thời điểm đặt tên… |