Kết quả tìm kiếm Hình ảnh Isabel I Của Castilla Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hình+ảnh+Isabel+I+Của+Castilla", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Isabel I của Castilla (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: Isabel I de Castela; tiếng Anh: Isabella of Castile; tiếng Đức: Isabella… |
con gái của Quân chủ Công giáo, Song vương Ferrando II của Aragón và Isabel I của Castilla, Juana trở thành Trữ quân của Vương quyền Castilla cùng Aragón… |
làm lễ rửa tội. Qua họ mẹ, Mary là cháu ngoại của Ferrando II của Aragón và Nữ vương Isabel I của Castilla, hai vị Song vương vĩ đại được Giáo hội Công… |
thành: Leonor của Áo và Castilla Carlos I của Tây Ban Nha Isabel của Áo và Castilla María của Áo và Castilla Catalina của Áo và Castilla ^ a b Britannica… |
đôi Fernando II của Aragón và Isabel I của Castilla ("Quân chủ Công giáo"). Ông có người chị tên là Leonor, và bốn người em là Isabel, Fernando, María… |
Tây Ban Nha Danh sách quân chủ Bồ Đào Nha Các hậu duệ của Isabel I của Castilla và Ferrando II của Aragón Người Phillipines ^ James Boyden; Europe, 1450… |
đến châu Mỹ vào ngày 12 tháng 10 năm 1492. Theo lệnh của vua Fernando và nữ vương Isabel xứ Castilla và Aragón, đoàn thám hiểm đã xuất phát từ cảng Palos… |
Hậu (cờ vua) (thể loại Trang sử dụng bản mẫu nhiều hình với các hình được chia tỷ lệ thủ công) shatranj của người Ba Tư. Quân Hậu có được sức mạnh và khả năng di chuyển như ngày nay lấy cảm hứng dựa trên sự đăng quang của Isabel I của Castilla tại Tây… |
Infanta Tây Ban Nha, Catalina là con gái út của Song vương Ferrando II của Aragón và Isabel I của Castilla, hai vị Quân chủ Công giáo trứ danh đương thời… |
vương đầu tiên của vương quốc Tây Ban Nha thống nhất, nếu không kể đến hai Nữ vương của Castilla là Nữ vương Isabel I và Nữ vương Juana I. Cô cùng với 5… |
Tây Ban Nha (đổi hướng từ I Pha Nho) liên hiệp Cơ Đốc giáo là Castilla và Aragón được thống nhất nhờ cuộc hôn nhân giữa Isabel I của Castilla và Ferrando II của Aragón. Năm 1478, Tây Ban… |
Iberia được hình thành vào năm 1230, do kết quả của sự liên minh thứ ba của các vương miện và, vài thập kỷ sau, nghị viện của Vương quốc Castilla và Vương… |
với Nữ vương của Vương quyền Castilla, Isabel Người Công giáo, ông cũng trở thành Đồng quân vương, nhận Vương hiệu Fernando V của Castilla, theo luật jure… |
Quân chủ Công giáo (đề mục Phim ảnh) chung dành cho hai vị Song vương của Tây Ban Nha là Quốc vương Ferrando II của Aragón và Nữ vương Isabel I của Castilla. Đây là hai vị Quân chủ danh tiếng… |
Hiệp ước Alcáçovas (thể loại Isabel I của Castilla) bình được ký kết tại Alcáçovas phản ánh kết quả đó: Isabel I được công nhận là Nữ vương của Castilla trong khi Vương quốc Bồ Đào Nha đạt được quyền bá chủ… |
tương lai là Nữ vương Isabel I của Castilla, cũng là con gái duy nhất còn sống của Juan II và Isabel của Bồ Đào Nha. Sau cái chết của cha là Juan II, Alfonso… |
Vương tế (đề mục Phu quân của Nữ vương) Ferrando II của Aragón, khi ông vừa là quốc vương của Aragon nhưng cũng là quốc vương tại Castilla do vợ ông, Nữ vương Isabel I, là nữ chúa của Castilla. Trường… |
Blanca của Castilla (tiếng Tây Ban Nha: Blanca de Castilla, tiếng Basque: Zuria Gaztelakoa, tiếng Pháp: Blanche de Castille; 4 tháng 3 năm 1188 - 27 tháng… |
Hoàng nữ của Đế quốc Brasil và là thành viên của nhánh Brasil của Vương tộc Bragança. Cha mẹ cô là Hoàng đế Pedro I, người trị vì đầu tiên của Brasil,… |
Felipe III của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Felipe III; 14 tháng 4 năm 1578 – 31 tháng 3 năm 1621) là Vua của Tây Ban Nha (Felipe III ở Castilla và Felipe… |