Kết quả tìm kiếm Hán Vũ Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hán+Vũ+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), biểu tự Thông (通), là vị hoàng… |
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị… |
Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), húy Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến… |
ông cùng với Hán Tuyên Đế được gọi chung là Chiêu Tuyên chi trị (昭宣之治). Thời đại trị vì của Hán Vũ Đế đã đem lại cho nhà Hán một lãnh thổ rộng lớn, tuy… |
dưới thời con trai ông Hán Vũ Đế, tạo nên một chính quyền trung ương vững chắc qua các triều đại sau. Bên cạnh đó, Hán Cảnh Đế được đánh giá là có tính… |
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), húy Lưu Tú (劉秀), biểu tự Văn Thúc (文叔), là vị Hoàng… |
Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị… |
Hải. Trong khi đó, biên cương phía bắc nhà Hán lại bị liên minh du mục Tiên Ti nhanh chóng lấn chiếm. Hán Vũ Đế mở mang bờ cõi về phía nam thành công, sáp… |
Hiếu Vũ Lý hoàng hậu (chữ Hán: 孝武李皇后), thường gọi Lý phu nhân (李夫人), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán. Bà nổi tiếng… |
sụp đổ ông đánh bại Sở vương Hạng Vũ vào năm 202 TCN. Trong số các vị Hoàng đế Nhà Hán, tại vị lâu nhất là Hán Vũ Đế (cai trị 141 – 87 TCN) với 54 năm… |
một Công chúa nhà Hán. Bà là con gái của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và chị ruột của Hán Vũ Đế Lưu Triệt. Trong lịch sử nhà Hán, thời Hán Vũ Đế trị vì, Bình Dương… |
Triệu Tiệp dư (孝武鉤弋趙婕妤), là một phi tần của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, còn được biết đến là mẹ đẻ của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng. Truyền thuyết về cái chết của… |
duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng, thân mẫu của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và tổ mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt. Bà trải qua chức vị Hoàng hậu, Hoàng thái hậu… |
Việt cho Triệu Văn Đế. Triệu Văn Đế tỏ lòng biết ơn đến Hán Vũ Đế cùng lời hứa ông sẽ lai kinh triều kiến Hán Vũ Đế. Sau đó, Triệu Văn Đế cử hoàng tử Anh… |
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9, 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở… |
Nam Việt (đề mục Vũ đế khai quốc (203-137 TCN)) Việt cho Triệu Văn Đế. Triệu Văn Đế bày tỏ lòng biết ơn của mình đến Hán Vũ Đế cùng lời hứa rằng ông sẽ vào kinh đô triều kiến Hán Vũ Đế tại Trường An. Và… |
(274–334), tên tự Trọng Tuyển (仲雋), gọi theo thụy hiệu là Thành (Hán) Vũ Đế (成(漢)武帝), là vị Hoàng đế đầu tiên của nước Thành và cũng thường được coi là người… |
Trong lịch sử nhà Đông Hán, Minh Đế được coi là một Hoàng đế tài giỏi, không chỉ giữ được sự hưng thịnh từ cha mình là Hán Quang Vũ Đế mà còn phát huy cùng… |
(chữ Hán: 孝景王皇后; 178 - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh Thái hậu (孝景太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải. Bà là sinh mẫu của Hán Vũ Đế Lưu… |
Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất (thể loại Nhà Hán) thông giám cương mục, Việt Nam sử lược) xác định rằng khi nhà Triệu bị Hán Vũ Đế diệt năm 111 TCN là lúc bắt đầu thời Bắc thuộc. Theo mốc thời gian này… |