Kết quả tìm kiếm Hán Hiến Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hán+Hiến+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp (劉協), tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14… |
Hiến Mục Tào hoàng hậu (chữ Hán: 獻穆曹皇后; ? - 2 tháng 7, 260), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hiến Đế - vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung… |
ép buộc Hiến Đế phải phong mình làm Ngụy Vương. Vào năm 220, con Tào Tháo là Tào Phi ép buộc Hán Hiến Đế phải thiện nhượng ngai vị Hoàng đế cho mình… |
Hán Hoàn Đế (chữ Hán: 漢桓帝; 132 – 167), tên thật là Lưu Chí (劉志), là vị Hoàng đế thứ 11 nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 26 của nhà Hán trong lịch… |
chuyển mình thành các lãnh chúa xé toạc đế quốc làm nhiều mảnh. Khi Ngụy vương Tào Phi cướp ngôi Hán Hiến Đế, nhà Hán chính thức không còn tồn tại. Theo Sử… |
(chữ Hán: 董貴人, ? - 200) là một phi tần của Hán Hiến Đế Lưu Hiệp và là con gái của Đổng Thừa, một viên quan được coi là trung thần nhà Đông Hán. Cái chết… |
Viên Thiệu (thể loại Quân phiệt cuối đời Hán) bức vua Hán Hiến Đế cùng dân chúng chạy sang Trường An. Lúc đó con trai Lưu Ngu là Lưu Hòa đang làm Thị trung bên cạnh Hán Hiến Đế, vua Hiến Đế muốn quay… |
Lưu Bị (đổi hướng từ Hán Chiêu Liệt Đế) Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), hay Hán Tiên chủ, tên thật là Lưu Bị (tiếng Trung: 劉備, nghe; phát âm tiếng Trung phổ thông: [ljǒu pêi]; 161 – 10 tháng 6 năm… |
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), húy Lưu Hoành (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của thời Đông Hán, và cũng là Hoàng đế thứ 27 của triều đại nhà Hán trong… |
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), biểu tự Thông (通), là vị hoàng… |
Hán Hiến Đế (chữ Hán:漢獻帝) có thể là những vị hoàng đế nhà Hán sau: Hán Hiến Đế Lưu Hiệp, gọi tắt theo thụy hiệu gốc là Hiếu Hiến Đế, vua cuối cùng của… |
Tam Quốc (đề mục Thế lực địa phương thời Hán mạt) con là Tào Phi ép Hán Hiến Đế thiện nhượng và xưng đế, đặt quốc hiệu là "Ngụy", lịch sử gọi là "Tào Ngụy", Đông Hán nói riêng và nhà Hán nói chung chính… |
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị… |
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy Lưu Trang (劉莊), cũng gọi Hán Hiển Tông (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán… |
Đổng Trác (thể loại Nhân vật quân sự Đông Hán) quan, Đổng Trác đã tiến kinh khống chế kinh thành, phế Hán Thiếu Đế Lưu Biện, lập Hán Hiến Đế Lưu Hiệp. Khi đó, các lộ chư hầu trong nước, đứng đầu là… |
Hiến Đế (chữ Hán: 献帝 hoặc 憲帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Hán Hiến Đế (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Hiếu Hiến Đế, có thụy hiệu khác Hiếu Mẫn… |
Hán Thuận Đế (chữ Hán: 漢順帝; 115 - 20 tháng 9, 144), húy Lưu Bảo (劉保), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 23 của nhà Hán… |
Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), húy Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến… |
Tào Ngụy (đề mục Thế phả các hoàng đế Tào Ngụy) thời Đông Hán. Vào năm 213, Tào Tháo được Hán Hiến Đế Lưu Hiệp phong làm "Ngụy Công" (thực chất là ép Hiến Đế phong) và được trao quyền sở hữu Ngụy quận… |
ông ngoại Thiếu Đế, càng nôn nóng muốn tước đoạt ngôi vị họ Trần. Năm 1400, Thiếu Đế bị buộc phải nhường ngôi, sự kiện như Hán Hiến Đế Lưu Hiệp nhường… |