Kết quả tìm kiếm Hà Mã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hà+Mã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hà Mã là một loài động vật có vú ăn cỏ lớn sống ở châu Phi Hạ Sahara, và là một trong hai loài còn sinh tồn của Họ Hà mã (Hippopotamidae); loài còn lại… |
Họ Hà mã (Hippopotamidae) là một họ gồm các loài động vật có vú guốc chẵn gọi là hà mã (tiếng Anh: Hippo hoặc Hippopotamus). Chúng sống nửa cạn nửa nước… |
chảy vào khoang thuyền). Hà mã Câu chuyện còn được điểm xuyết thêm bằng các nhân vật là các động vật khác, phổ biến nhất là hà mã rất khỏe và nặng nề. Nó… |
Ga Hà Mã Tinh (tiếng Trung: 哈瑪星站; pinyin: Hāmǎxīng) là một ga đường sắt nhẹ của Tuyến Vòng thuộc Hệ thống giao thông nhanh Cao Hùng. Nó nằm ở Cổ Sơn… |
mạnh phi thường. Sinh vật này được cho là hư cấu theo nguyên mẫu một con hà mã với đôi ngà voi. Metzeger, Bruce M. (ed) (1993). The Oxford Companion to… |
37-35 triệu năm trước đây. Moeritherium giống như heo vòi hiện đại hoặc hà mã lùn. Chúng nhỏ hơn so với voi hiện đại, chỉ cao 70 cm (2,3 ft) khi đứng… |
chi Hippopotamus gồm: †Hippopotamus aethiopicus Hippopotamus amphibius, Hà mã †Hippopotamus antiquus †Hippopotamus behemoth †Hippopotamus creutzburgi… |
thùng, làm hình dáng của nó giống như một con hà mã hơn là một con tê giác hiện đại. Tương tự như hà mã, nó cũng là động vật bán thủy sinh. Teleoceras'… |
Động vật tấn công (đề mục Hà mã) nào ở châu Phi giết người nhiều như những con hà mã. Hằng năm có 2900 người bị giết bởi loài này. Hà mã đặc biệt hung dữ khi bị xâm phạm lãnh thổ của… |
thấy nó là động vật guốc chẵn, và chính xác hơn là một thành viên của nhánh Cetacodontamorpha, liên quan chặt chẽ đến Entelodontidae, hà mã và cá voi.… |
Hà mã lùn (danh pháp hai phần: Choeropsis liberiensis hay Hexaprotodon liberiensis) là một loài hà mã có vóc dáng nhỏ, xuất phát từ những khu rừng và… |
Các loài điển hình cho động vật ăn cỏ bắt buộc là Ngựa, bò, Capybara, hà mã, châu chấu, ngỗng, và gấu trúc lớn là những ví dụ về ăn những cây loại hòa… |
Hải Hà, Loan Hà và Đồ Hãi Hà-Mã Giáp Hà. Hải Hà là con sống lớn nhất, "ngũ đại chi lưu" của sông là Bắc Vận Hà, Vĩnh Định Hà, Đại Thanh Hà, Tử Nha Hà, Nam… |
trong quá khứ. Loài hà mã là loài động vật nổi bật trong vấn đề sử dụng đồi phân. Đồi phân được tạo ra và duy trì bởi những con hà mã đực để đánh dấu ranh… |
Hà Nội hung, tắc di kỳ dân ư Hà Đông, di kỳ túc ư Hà Nội), có nghĩa là Hà Nội bị mất mùa thì chuyển dân ở Hà Nội sang Hà Đông, chuyển lương thực ở Hà… |
Artiodactyla. Học thuyết gần đây nhất về nguồn gốc của hà mã (Hippopotamidae) gợi ý rằng hà mã và cá voi chia sẻ cùng một tổ tiên chung sống bán thủy… |
Đại học Quốc gia Hà Nội (tiếng Anh: Vietnam National University, Hanoi – VNU), mã đại học QH, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam,… |
em đồng tiến hóa kia là các động vật guốc chẵn (Artiodactyla) như lợn và hà mã). Chúng có lẽ đã thích nghi với cuộc sống đại dương vào khoảng 50 triệu… |
diện tích 1820 km². Đây là nơi đáng chú ý khi bảo tồn số lượng lớn loài Hà mã tại sông Black Volta. Loài Khỉ Colobus đen trắng có nguy cơ tuyệt chủng… |
Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một phương pháp được sử dụng trong viễn thông để mã hóa văn bản ký tự như trình tự chuẩn của hai khoảng thời gian tín hiệu khác… |