Kết quả tìm kiếm Gia tộc đãi ngộ Hiếu Đoan Hiển Hoàng Hậu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gia+tộc+đãi+ngộ+Hiếu+Đoan+Hiển+Hoàng+Hậu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝全成皇后, tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡤᡝᠮᡠᠩᡤᡝ ᡧᠠᠩᡤᠠᠨ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga gemungge šangga hūwangheo, Abkai: hiyouxungga… |
1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng tộc Sa Tế Phú Sát thị, Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu từ vị trí Đích Phúc tấn… |
Tuệ Hiền hoàng quý phi Cao thị, Càn Long Đế đã cho nâng đãi ngộ vị Quý phi của Na Lạp thị cùng Tô thị cao hơn so với khi trước. Rồi đến khi Hiếu Hiền Thuần… |
Châu Tương Hoàng kỳ. Nhiều thuyết truyền đời cho rằng, Hiếu Khang Chương Hoàng hậu là người Hán, tuy nhiên căn cứ theo nguồn gốc của gia tộc Đông Giai… |
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝懿仁皇后; tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡶᡠᠵᡠᡵᡠᠩᡤᠠ ᡤᠣᠰᡳᠨ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga fujurungga gosin hūwangheo, Abkai: hiyouxungga… |
Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝敬憲皇后; tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡝᠩᡤᡠᠨ ᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga enggun temgetulehe hūwangheo, Abkai:… |
có đãi ngộ Quý phi chăng. Năm Ung Chính thứ 3 (1725), Đôn Túc Hoàng quý phi Niên thị hoăng thệ, đến năm thứ 9 (1731) thì Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu Na Lạp… |
Hoàng hậu và Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu. Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu sinh ngày 1 tháng 7 (âm lịch) năm Hàm Phong thứ 4, xuất thân từ gia tộc A Lỗ Đặc thị… |
Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝誠仁皇后, tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡠᠨᡝᠩᡤᡳ ᡤᠣᠰᡳᠨ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga unenggi gosin hūwangheo, Abkai: hiyouxungga… |
Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝定景皇后; tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡨᠣᡴᠣᠩᡤᠣ ᠠᠮᠪᠠᠯᡳᠩᡤᡡ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ , Möllendorff: hiyoošungga toktonggo ambalinggū hūwangheo, Abkai:… |
Trinh Thuận Hoàng hậu của Đường Huyền Tông; Ôn Thành Hoàng hậu của Tống Nhân Tông hay Hiếu Hiến Đoan Kính Hoàng hậu của Thuận Trị Đế. Hoàng hậu cũng có thể… |
Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝昭仁皇后, tiếng Mãn: ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠ ᡤᡝᠩᡤᡳᠶᡝᠨ ᡤᠣᠰᡳᠨ ᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ, Möllendorff: hiyoošungga genggiyen gosin hūwangheo, Abkai: hiyouxungga… |
độ đãi ngộ. Chữ 「Thái; 太」, cũng giống chữ 「Đại; 大」, đều mang ý nghĩa to lớn, cộng thêm tư tưởng "Lấy hiếu vị Thiên" khiến cho địa vị của các Thái hậu trở… |
Võ Tắc Thiên (đổi hướng từ Võ hoàng hậu) Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên hậu (天后), là một phi tần ở hậu cung của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu thứ hai của Đường Cao… |
chỉ thấy Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu và Tĩnh phi; Tần (嬪), vẫn luôn để trống; Phúc tấn (福晉), đãi ngộ tương đương Quý nhân, đây là đãi ngộ của Hiếu Khang Chương… |
Trung Quốc. Bà là vị Hoàng hậu chính thống cuối cùng của nhà Minh. Thời Thanh, bà được biết đến với thụy hiệu Hiếu Kính Đoan hoàng hậu (孝敬端皇后), sau lại sửa… |
Uyên. Xuất thân họ ngoại từ gia tộc Bắc Chu Vũ Văn thị, Đậu thị từng khuyên Bắc Chu Vũ Đế Vũ Văn Ung đối đãi hậu hĩnh Hoàng hậu A Sử Na thị của Đột Quyết… |
Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu (Tiếng Trung: 孝端顯皇后; 7 tháng 11, 1564 - 7 tháng 5, 1620), là Hoàng hậu tại vị duy nhất dưới triều Minh Thần Tông Vạn Lịch Hoàng đế… |
Vạn Trinh Nhi (đề mục Hoàng quý phi) nam duệ trong nhà của phi tần đều có quy định việc hậu đãi tước vị và chức quan, so sánh đãi ngộ trong nhà của Vạn Quý phi vẫn là hợp với quy củ của… |
Thuần Trinh Hiếu Hoàng hậu (Tiếng Trung: 純貞孝皇后; Hangul: 순정효황후; 19 tháng 9 năm 1894 - 3 tháng 2 năm 1966) là vợ thứ hai của Triều Tiên Thuần Tông, đồng thời… |