Kết quả tìm kiếm Gamal Abdel Nasser Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gamal+Abdel+Nasser", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gamal Abdel Nasser Hussein (ngày 15 tháng 1 năm 1918 – ngày 28 tháng 9 năm 1970) là chính khách người Ai Cập, tổng thống Ai Cập từ năm 1954 tới khi qua… |
Muhammad Naguib là tổng thống đầu tiên. Naguib bị Gamal Abdel Nasser buộc phải từ chức vào năm 1954, Nasser là một nhân vật theo chủ nghĩa liên Ả Rập và là… |
nhất" cho đến năm 1971. Tổng thống của Cộng hòa Ả Rập Thống nhất là Gamal Abdel Nasser. Trong giai đoạn 1958-1960, Cộng hòa Ả Rập Thống nhất cùng Vương quốc… |
khoảng thời gian, cuộc cách mạng Ai Cập năm 1952. Đưa Tổng thống Gamal Abdel Nasser lên nắm quyền ở đó, và giai đoạn sau khi ông qua đời năm 1970. Một… |
cuộc Cách mạng Ai Cập năm 1952, và là người thân tín của Tổng thống Gamal Abdel Nasser, người mà ông lên kế vị năm 1970. Trong 11 năm ngồi ghế Tổng thống… |
thần của Thủ tướng Ấn Độ Jawaharlal Nehru, cựu tổng thống Ai Cập Gamal Abdel Nasser và chủ tịch Nam Tư Josip Broz Tito. Tổ chức được thành lập tháng 4… |
chịu ảnh hưởng của Đế quốc Pháp và Đế quốc Anh. Tổng thống Ai Cập Gamal Abdel Nasser (1954 – 1970) có thể đúng phần nào khi ông cho rằng ông là người Ai… |
cộng hoà vào 18 tháng 6 năm 1953 đến 14 tháng 11 năm 1954. Cùng với Gamal Abdel Nasser, ông là lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Ai Cập 1952, kết thúc sự cai… |
lập. Elizabeth II lên ngôi nữ hoàng tại Anh. Cách mạng Ai Cập do Gamal Abdel Nasser lãnh đạo lật đổ vua Farouk và kết thúc sự chiếm đóng của Anh. Hiệp… |
cách lại nền kinh tế tập trung cao được thừa kế từ thời Tổng thống Gamal Abdel Nasser. Trong những năm 1990, một loạt các thỏa thuận với Quỹ tiền tệ quốc… |
Mariátegui Karl Marx François Mitterrand Evo Morales William Morris Gamal Abdel Nasser Gaafar Nimeiry Daniel Ortega Robert Owen Olof Palme Antonie Pannekoek… |
đồng Cách mạng Chủ tịch: Tướng Gamal Abdel Nasser — 14 tháng 11 năm 1954 23 tháng 6 năm 1956 Quân nhân 2 Gamal Abdel Nasser جمال عبد الناصر 1918–1970 1956… |
khi những người Tunisia bị trục xuất khỏi Ai Cập do tranh chấp giữa Gamal Abdel Nasser và Habib Bourguiba, ông đã đến Syria. Ông học triết học tại Đại học… |
tháng 5, chỉ huy quân LHQ nhận được lệnh rút lui. Tổng thống Ai Cập Gamal Abdel Nasser tiếp đó cho tiến hành tái quân sự hóa vùng Sinai, tập trung binh lính… |
Hosni Mubarak từ chức Cách mạng Ai Cập 1952, do Muhammad Naguib, Gamal Abdel Nasser, và Phong trào Sĩ quan Tự do dẫn đầu Cách mạng Ai Cập 1919, do Saad… |
Abdel Fattah Saeed Hussein Khalil el-Sisi (tiếng Ả Rập: عبد الفتاح سعيد حسين خليل السيسي ‘Abd al-Fattāḥ Sa‘īd Ḥusayn Khalīl as-Sīsī, IPA: [ʕæbdel.fætˈtæːħ… |
học và nghiêm cấm các hoạt động quân sự trên châu lục này. 1956 – Gamal Abdel Nasser được bầu làm Tổng thống Ai Cập sau khi lật đổ nền quân chủ của nhà… |
7", chống lại chế độ Fulgencio Batista. 1956 – Nhà lãnh đạo Ai Cập Gamal Abdel Nasser quyết định quốc hữu hóa kênh đào Suez, dẫn đến một cuộc khủng hoảng… |
(Singapore), Vladimir Putin (Liên bang Nga), Ioannis Metaxas (Hy Lạp), Gamal Abdel Nasser (Ai Cập), Ayub Khan (Pakistan), Salah Jadid và Hafez al-Assad (Syria)… |
Sân vận động Quốc tế Cairo (đổi hướng từ Sân vận động Nasser) được hoàn thành vào năm 1960, và được khánh thành bởi Tổng thống Gamal Abdel Nasser vào ngày 23 tháng 7 cùng năm, kỷ niệm 8 năm cuộc cách mạng Ai Cập… |