Kết quả tìm kiếm Dân tộc học Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Dân+tộc+học", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Museum of Ethnology) là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, có chức… |
Dân tộc học (tiếng Anh: ethnology, từ tiếng Hy Lạp ἔθνος, nghĩa là "dân tộc") là lĩnh vực đa ngành nghiên cứu về sự khác biệt, chủ yếu là chủng tộc, sắc… |
Người Tày (đổi hướng từ Dân tộc Tày) phương là Pa dí, Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, là một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam, là dân tộc lớn thứ hai sau người Kinh. Người Tày nói tiếng Tày, một ngôn… |
Hiện nay Việt Nam có 54 dân tộc và 1 nhóm "người nước ngoài", nêu trong Danh mục các dân tộc Việt Nam. Bản Danh mục các dân tộc Việt Nam này được Tổng… |
Người Mường (đổi hướng từ Văn hóa truyền thống dân tộc Mường) Mual, là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Người Mường được công nhận là một thành viên của cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam… |
Người Gia Rai (đổi hướng từ Dân tộc Gia Rai) Người Gia Rai, còn gọi là Jarai (Jrai) hay Ană Krai (con của rồng), là một dân tộc cư trú ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam, đa số là tại Gia Lai và một ít ở… |
Học viện Dân tộc (Việt Nam) là cơ sở nghiên cứu khoa học, giáo dục công lập trực thuộc Ủy ban Dân tộc, hoạt động theo Điều lệ trường đại học. Học viện… |
Người Ba Na (đổi hướng từ Dân tộc Ba Na) là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. Người Ba Na cư trú chủ yếu ở vùng Degar Tây Nguyên và cao nguyên trung phần Việt Nam, có dân số sấp xỉ… |
Dân tộc học châu Á (tiếng Anh: Asian Ethnology) là một tạp chí nghiên cứu chuyên sâu về các dân tộc và nền văn hoá châu Á. Tạp chí được xuất bản lần đầu… |
Sắc tộc hay nhóm sắc tộc (tiếng Anh: ethnic group hay ethnicity), hiện nay nhiều khi thường gọi là dân tộc, là một nhóm được định nghĩa theo đặc tính xã… |
Viện Dân tộc học (tên giao dịch quốc tế: Institute of Anthropology) là một viện chuyên ngành trực thuộc [Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam], đứng… |
Chủ nghĩa dân tộc (tiếng Anh: nationalism) là một quan niệm và ý thức hệ chính trị cho rằng dân tộc nên đồng nhất với nhà nước. Khái niệm này hay được… |
Nguồn gốc người Việt (đổi hướng từ Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam) Nam để chỉ nguồn gốc của các dân tộc sống ở Việt Nam. Hiện nay chỉ mới được xác định được nguồn gốc của một số dân tộc thiểu số mới hình thành hoặc di… |
Ngày Quốc gia Dân tộc ký, Dân tộc học và Nhân chủng học Văn hóa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Ogólnopolski Dzień Etnografii, Etnologii i Antropologii Kulturowej)… |
Pomerania. Làng có dân số 188. Wdzydze Kiszewskie nổi tiếng với bảo tàng ngoài trời, là bảo tàng lâu đời nhất ở Ba Lan. Công viên dân tộc học Kashubia tọa lạc… |
Người Dao (đổi hướng từ Dân tộc Dao) 56 dân tộc thiểu số ở được công nhận, (tiếng Hán: 瑶族, Pinyin: Yáo zú, nghĩa là Dao tộc) với dân số là 2.796.003 người. Người Dao cũng là một dân tộc thiểu… |
Người Cơ Tu (đổi hướng từ Dân tộc Cơ-Tu) một dân tộc sống ở Miền Trung (Việt Nam) và Hạ Lào. Dân số người Cơ Tu có khoảng trên 103 nghìn người. Tại Việt Nam người Cơ Tu là một trong số 54 dân tộc… |
Bảo tàng Dân tộc học ở Poznań (tiếng Ba Lan: Muzeum Etnograficzne w Poznaniu) là một bảo tàng tọa lạc tại số 25 Phố Grobla, Poznań, Ba Lan. Bảo tàng là… |
(các sắc tộc, dân tộc) và các loài động vật trong môi trường của chúng. Nó bao gồm phân loại và đặt tên của các hình thức động vật học, kiến thức văn… |
Công viên Dân tộc học Żywiec ở Ślemień (tiếng Ba Lan: Żywiecki Park Etnograficzny w Ślemieniu) là một bảo tàng ngoài trời tọa lạc tại số 2a phố Łączna… |