Kết quả tìm kiếm Dnister Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Dnister” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Sông Dnister hay sông Nistru (tiếng Ukraina: Дністер, chuyển tự Dnister; tiếng Romania: Nistru) là một con sông ở Đông Âu. Nó bắt nguồn từ Ukraina, gần… |
Bilhorod-Dnistrovskyi nằm trên bờ tây và Ovidiopol nằm trên bờ đông. Vịnh cửa sông Dnister được ngăn cách với biển Đen do một mũi cát nhô - mũi Buhaz có chiều rộng… |
vượng trong khoảng thời gan từ khoảng 5400 TCN tới 2750 TCN tại khu vực Dnister (Nistru) - Dnepr thuộc Moldova, România và Ukraina ngày nay. Tại Ukraina… |
Tả ngạn Dnister. Cộng hòa Moldova Pridnestrovia lấy cờ tam tài đỏ-xanh-đỏ làm quốc kỳ trong khi Đơn vị Hành chính-Lãnh thổ thưộc Tả ngạn Dnister sử dụng… |
quốc cũ ở Đông Âu. Công quốc Moldavia nằm giữa dãy núi Carpathia và sông Dnister. Moldavia đã từng là một quốc gia độc lập sau đó trở thành một chư hầu… |
"sông Zbrucz", là một con sông ở miền tây Ukraina, chi lưu tả ngạn sông Dnister.Nó chảy trong cao nguyên Podilska. Tên gọi Zbruch cũng là tên gọi của tượng… |
Dmytro Nyemchaninov (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Dnister Ovidiopol) nào cho đội chính. Tiếp theo, anh đã gần đạt đến việc ký hợp đồng với FC Dnister Ovidiopol tại Ukrainian First League. Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá… |
Seret (tiếng Ukraina: Серéт) là phụ lưu tả ngạn của sông Dniester, phần lớn chảy trong tỉnh Ternopil của Ukraina. Sông có chiều dài là 248 kilômét (154 mi)… |
gia Rus Kiev và Khâm Sát, đồng thời tiến quân theo hướng tây đến sông Dnister thuộc miền tây Ukraina ngày nay, sau chuyển sang vây đánh Kiev, rồi trở… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa tự trị Moldavia của Ukraina Xô viết giữa sông Dnister và Prut, cho quyền rộng để các dân tộc thiểu số România. Với Hiệp ước Molotov-Ribbentrop… |
xanh nhất Của những cánh rừng vĩnh cửu Những con sóng hiền hoà của dòng Dnister Ẩn giấu những ánh sao rực rỡ và sáng loà. VI Tôi tuyên bố rằng sẽ không… |
đáng kể. Đến ngày 27 tháng 6, quân Ukraina tiến được 120 km dọc theo sông Dnister, và trên một hướng khác họ tiến được 150 km, qua thị trấn Brody. Họ đến… |
Iaşi–Chişinău, hỗ trợ Phương diện quân Ukraina 3 trong cuộc vượt sông Dnister và tiến vào cùng châu thổ sông Danube vào tháng 8 năm 1944. Ngày 25 tháng… |
diễn ra vào ngày 24-26 tháng 9 năm 2007. 24 tháng 9 năm 2007 16:00 LST Dnister Stadium, Ovidiopol Khán giả: 1,000 Trọng tài: Anatoliy Abdula (Kharkiv)… |
của Prykarpattia như các thành phố Stryi, Truskavets và Drohobych. Sông Dnister là tuyến đường thủy chính trong khu vực, và có hàng loạt các con sông nhỏ… |
Công quốc Volyn Công quốc Belz Công quốc Lutsk Dnepr Boh (Pivdennyi Buh) Dnister Prut Seret Tisza Wisła San Bug Neman Prypyat Wieprz Trước khi hợp nhất… |
thường xuyên xảy ra sạt lở đất. Gần biển, có nhiều cửa sông sâu ( Dnepr, Dnister) và những doi cát vươn ra biển. Khu vực có cảnh quan thảo nguyên, loại… |
đồng đội của mình phải chạy bộ về phòng tuyến quân Đức. Khi đến con sông Dnister, ông và các đồng đội đã bơi 600m qua sông trong tình trạng nước lạnh cóng… |
Đức. Tháng 3 năm 1944, Babadzhanian chỉ huy lữ đoàn của mình vượt sông Dnister trong một nỗ lực để tái chiếm thị trấn Stanislav. Sau 11 ngày chiến đấu… |
Styr, diện tích tổng cộng 61,500 km vuông hay 23,700 dặm vuông) và sông Dnister (41,400 km vuông hay 16,000 dặm vuông). Đệ nhị thế chiến năm 1939 chấm… |