Kết quả tìm kiếm Danh hiệu Pavel Nedvěd Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+hiệu+Pavel+Nedvěd", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Pavel Nedvěd (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1972) là một cựu cầu thủ bóng đá người Séc. Nedvěd từng là tiền vệ của đội bóng Juventus và Đội tuyển quốc gia… |
tuổi như Gianluigi Buffon, David Trezeguet, Pavel Nedvěd và Lilian Thuram, giúp đội bóng thêm hai danh hiệu Scudetto trong các mùa 2001-02 và 2002-03.… |
năng lớn của Cộng hòa Séc và nổi danh với những cú sút xa đầy uy lực. Patrik Berger cùng với Karel Poborský, Pavel Nedvěd, Vladimír Šmicer làm nên thế hệ… |
bầu chọn thêm các danh hiệu "Cầu thủ hay nhất năm", "HLV hay nhất năm" và "Đội bóng hay nhất năm". Từ năm 2005 lại có thêm danh hiệu "Cầu thủ trẻ hay nhất… |
Quả bóng vàng châu Âu (thể loại Danh sách chọn lọc) cũng dẫn đầu bảng xếp hạng về việc tạo ra nhiều nhà vô địch nhất, với 12 danh hiệu mỗi đội. Từ năm 2010 đến năm 2015, giải thưởng này đã được hợp nhất với… |
Steve Harper (thể loại Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả) while ... you're walking along shaking hands and you're thinking 'That's Pavel Nedvěd and that's Alessandro Del Piero' and there's the Champions League music… |
nổi tiếng và thành công nhất Cộng hòa Séc, từng giành được rất nhiều danh hiệu từ các giải Tiệp Khắc và Cộng hòa Séc, thường xuyên được tham dự UEFA… |
Alessandro Nesta (đề mục Danh hiệu) hai năm liên tiếp la 1999 và 2000, cùng với các đồng đội của mình như Pavel Nedvěd, Dejan Stanković, Diego Simeone, Roberto Mancini, Juan Sebastián Verón… |
nhất là vào 24 giờ trước trận đấu khai mạc giải. Trong danh sách dưới đây, những cầu thủ có ký hiệu (C) là người mang băng đội trưởng của đội. Thông tin… |
sang thi đấu cho Corinthians, và giúp câu lạc bộ của Sao Paulo này giành danh hiệu vô địch giải U20 quốc gia Brasil. Tuy vậy khi lên đẳng cấp chuyên nghiệp… |
Sergej Milinković-Savić (đề mục Danh hiệu) thắng vào lưới Sampdoria. Anh ấy đã đánh bại người nắm giữ trước đó Pavel Nedvěd, người đã có kỷ lục 33 bàn thắng trong hơn một thập kỷ. Vào ngày 12 tháng… |
năm 2015. ^ Minh Hùng (ngày 23 tháng 9 năm 2015). “Samuel Eto'o nhận danh hiệu Bàn chân Vàng 2015”. Thethao247.vn - Người Đưa Tin. Bản gốc lưu trữ ngày… |
Zdeněk Grygera (đề mục Danh hiệu) tỏ sự hào hứng với cơ hội với một trong những đồng đội ở tuyển Séc là Pavel Nedvěd. Nhờ có sự đa năng, anh sớm chiếm suất đá chính tại Juventus. Vào tháng… |
Dejan Stanković (đề mục Danh hiệu) chóng chiếm được suất thường xuyên ở đội một bất chấp sự cạnh tranh từ Pavel Nedvěd , Juan Sebastián Verón và Roberto Mancini . Anh ấy tạo thành một sự… |
David Limberský (đề mục Danh hiệu) với Tottenham, Limberský được đem so sánh với huyền thoại đồng hương Pavel Nedvěd bởi huấn luyện viên của Spurs là ông Martin Jol. Mặc dù vậy, Limberský… |
trước Hy Lạp. Các quốc gia tham dự vòng chung kết lần này gồm: Dưới đây là danh sách 12 trọng tài chính của Euro 2004: Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp… |
chiến thắng này, Bayern trở thành câu lạc bộ thứ ba giành được cả ba danh hiệu lớn của châu Âu (Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League, Cúp UEFA/UEFA Europa… |
Manchester United 22 Michael Essien 11 Chelsea 23 Raúl 8 Real Madrid 24 Pavel Nedvěd 8 Juventus 25 Arjen Robben 5 Chelsea 26 Cafú 3 AC Milan 27 Jay-Jay Okocha… |