Kết quả tìm kiếm Danh Hiệu Alfredo Di Stéfano Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+Hiệu+Alfredo+Di+Stéfano", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Alfredo Stéfano Di Stéfano Laulhé ( phát âm tiếng Tây Ban Nha: [alˈfɾeðo ði esˈtefano] ; ( 4 tháng 7 năm 1926 - 7 tháng 7 năm 2014) là một cầu thủ và… |
Sân vận động Alfredo Di Stéfano (tiếng Tây Ban Nha: Estadio Alfredo Di Stéfano) là một sân vận động đa năng ở Madrid, Tây Ban Nha. Sân được đặt theo tên… |
Real Madrid CF (đề mục Danh hiệu chính thức) địch năm lần trong khoảng thời gian bảy năm. Đội hình này, bao gồm Alfredo Di Stéfano, Ferenc Puskás, Francisco Gento và Raymond Kopa, được xem là đội hình… |
El Clásico (thể loại Khóa không được di chuyển) bóng xứ Catalan bị cáo buộc là có hành vi đe dọa và vụ chuyển nhượng Alfredo Di Stéfano gây tranh cãi đến Real Madrid bất chấp thỏa thuận của anh ấy với Barcelona… |
Zaragoza với tỉ số 1-2. Cựu cầu thủ từng 2 lần giành danh hiệu quả bóng vàng châu Âu Alfredo Di Stéfano được đưa về làm trưởng của câu lạc bộ vào năm 1970… |
Francisco Gento (đề mục Danh hiệu) World Cup vào các năm 1962 và 1966. Sau khi Alfredo Di Stéfano qua đời, Gento được bổ nhiệm làm Chủ tịch danh dự của Real Madrid. Anh ấy vẫn là cầu thủ… |
phá vỡ bởi Real Madrid, người đã nhập tịch Alfredo Di Stéfano và Ferenc Puskás.[cần dẫn nguồn] Di Stéfano, Puskás, Raymond Kopa và Francisco Gento đã… |
FC Barcelona (đề mục Danh hiệu) năm 1950 khi các câu lạc bộ tranh chấp việc ký hợp đồng với Alfredo Di Stéfano. Di Stéfano đã gây ấn tượng với cả Barcelona và Real Madrid khi chơi cho… |
năm 1963, 1965 và 1968. Ông là cầu thủ ghi bàn nhiều thứ hai, sau Alfredo Di Stéfano, trong kỷ nguyên trước Champions League. của cúp châu Âu với 48 bàn… |
Madrid La Fábrica. Sân nhà của Real Madrid Castilla là sân vận động Alfredo Di Stéfano. Không giống như hệ thống các giải bóng đá ở Anh, đội dự bị ở Tây… |
Federico Valverde (đề mục Danh hiệu) Valverde lại ghi bàn vào lưới Huesca, trong chiến thắng 4–1 ở sân Alfredo Di Stéfano Stadium. Đây là bàn thắng thứ ba của anh trong mùa giải cũng coi là… |
theo tên của tiền đạo của Athletic Bilbao, Rafael "Pichichi" Moreno, danh hiệu đã được trao hàng năm kể từ mùa giải 1952. Tất cả những người ghi bàn… |
UEFA Champions League (đề mục Nhạc hiệu) Park, nhờ cú poker của Ferenc Puskás và cú hat-trick của Alfredo Di Stéfano. Đây là danh hiệu thứ năm liên tiếp của Real Madrid, một kỷ lục vẫn còn tồn… |
Messi Cầu thủ xuất sắc nhất năm của La Liga: Cầu thủ đoạt giải Trofeo Alfredo di Stéfano khi đang chơi cho F.C. Barcelona: 2009 – Lionel Messi 2010 – Lionel… |
Emilio Butragueño (đề mục Danh hiệu) ra mắt ở đội hình chính của Real dưới sự chỉ đạo của huyền thoại Alfredo Di Stéfano năm 1984 trong trận gặp Cádiz CF. Ông đã ngay lập tức gây ấn tượng… |
danh hiệu Pichichi lần thứ tám trong sự nghiệp. Đây cũng là danh hiệu Vua phá lưới thứ năm liên tiếp của anh tại La Liga, vượt qua Alfredo Di Stéfano… |
giới từ nước ngoài, trong đó nổi bật nhất là việc ký hợp đồng với Alfredo Di Stéfano và xây dựng khía cạnh đa quốc gia thực sự đầu tiên trên thế giới.… |
Cristiano Ronaldo (đề mục Danh hiệu) Ronaldo đã nhận chiếc áo số 9, được trao bởi cựu cầu thủ Madrid Alfredo Di Stéfano. Ronaldo có trận ra mắt tại La Liga vào ngày 29 tháng 8 năm 2009,… |
thành người nước ngoài thứ năm tại Madrid đạt được thành tích này sau Alfredo Di Stéfano người Argentina, Ferenc Puskás người Hungary, Hugo Sánchez người Mexico… |
Đây là Danh sách cầu thủ Real Madrid CF Dưới đây là danh sách các cầu thủ đã vô địch FIFA World Cup với tư cách là các cầu thủ Real Madrid. Günter Netzer… |