Kết quả tìm kiếm Cộng hòa Nhân dân Campuchia (1979 1993) Lịch Sử Campuchia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cộng+hòa+Nhân+dân+Campuchia+(1979+++1993)+Lịch+Sử+Campuchia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhân dân Việt Nam cho đến nay. Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ^ “Kết quả và ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946”. Lịch sử… |
Cộng hòa Nhân dân Campuchia là một chính thể của Campuchia được thành lập tháng 1 năm 1979 trong chương trình cách mạng của Mặt trận Đoàn kết Dân tộc… |
Campuchia là một đất nước ở bán đảo Đông Dương, có lịch sử lâu đời và ảnh hưởng nền văn minh Ấn Độ. Người ta biết về nước Phù Nam trước hết là nhờ những… |
1951, Đảng Cộng sản Đông Dương tách ra thành ba đảng riêng biệt của ba nước Đông Dương. Campuchia thành lập đảng riêng mang tên Đảng Nhân dân Cách mạng… |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (viết tắt là CHDCND Triều Tiên; tiếng Hàn: 조선민주주의인민공화국 (Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc)/ Chosŏn… |
Giai đoạn từ năm 1431 đến năm 1863 trong lịch sử Campuchia được gọi là thời kỳ Hậu Angkor hoặc thời kỳ Đen Tối, thời kỳ Trung Đại. Năm 1431, quân Ayutthaya… |
thực hiện chế độ diệt chủng Campuchia từ năm 1975 đến năm 1979, khi họ bị Việt Nam lật đổ và Cộng hòa Nhân dân Campuchia do Việt Nam hậu thuẫn, được Liên… |
của chế độ Campuchia Dân chủ trong cộng đồng quốc tế và để lấy sự chính danh cho cuộc đấu tranh chống lại nhà nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia của Mặt trận… |
Khmer Đỏ (đổi hướng từ Đảng Cộng sản Campuchia) chống lại Cộng hòa Nhân dân Campuchia (sau này trở thành Nhà nước Campuchia) và Quân đội nhân dân Việt Nam dưới tên các tổ chức Đảng Campuchia Dân chủ và… |
Kâmpŭchéa), là cuộc xung đột quân sự giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Campuchia Dân chủ. Cuộc chiến có nguyên nhân từ các hoạt động quân sự của quân… |
Quốc kỳ Cộng hoà Nhân dân Campuchia là một quốc kỳ trong lịch sử của Campuchia, được sử dụng bởi Cộng hoà Nhân dân Campuchia trong Chiến tranh biên giới… |
tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国主席, pinyin: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Zhǔxí, âm Hán Việt: Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc chủ… |
Trung Quốc (đổi hướng từ Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa) Zhōngguó), quốc hiệu là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Tiếng Trung: 中华人民共和国; phồn thể: 中華人民共和國; Hán-Việt: Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa Quốc; pinyin: Zhōnghuá… |
Cộng hòa Khmer (tiếng Khmer: សាធារណរដ្ឋខ្មែរ, chuyển tự Sathéarônârôdth Khmêr) là một nước cộng hòa đầu tiên của Campuchia. Thời Việt Nam Cộng hòa thường… |
Lào (đổi hướng từ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào) giáp với Campuchia, phía tây và tây nam giáp với Thái Lan. Lào là nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa độc đảng, theo chủ nghĩa Marx và do Đảng Nhân dân Cách mạng… |
này đến Campuchia trong thời gian đất nước trong thời gian chiến tranh. Chính phủ Campuchia do Việt Nam thành lập (Cộng hòa Nhân dân Campuchia) dựa rất… |
chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đối chọi với lực lượng chính phủ Campuchia (và sau tháng 10 năm 1970 là Cộng hòa Khmer),… |
Giai đoạn này của lịch sử Campuchia bắt đầu từ ngày 7 tháng 1 năm 1979, khi chính quyền Campuchia Dân chủ của Khmer Đỏ bị lật đổ do Chiến dịch phản công… |
Quốc kỳ Campuchia (tiếng Khmer: ទង់ជាតិកម្ពុជា) được chọn lại vào năm 1993, sau cuộc tổng tuyển cử đưa Campuchia trở lại thời kỳ quân chủ. Giữa lá cờ có… |
biên giới Việt Nam–Campuchia (1975–1978) để chỉ những xung đột quân sự và những cuộc tấn công vào thường dân giữa Việt Nam và Campuchia trong giai đoạn 1975… |