Kết quả tìm kiếm Cồng chiêng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cồng+chiêng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào ngày 25 tháng 11 năm 2005. Sau Nhã… |
Lễ hội cồng chiêng là một lễ hội được tổ chức hàng năm theo hình thức luân phiên tại các tỉnh có văn hoá cồng chiêng trong đó Đắk Lắk là một điểm quan… |
Một bộ cồng chiêng, hiện trưng bày trong Bảo tàng Quang Trung (Bình Định).… |
Lắk được xem là một trong những cái nôi nuôi dưỡng Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, được UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và phi vật… |
thống... Ngoài ra nhà Rông còn là nơi lưu giữ các hiện vật truyền thống: cồng, chiêng, trống, vũ khí, đầu các con vật hiến sinh trong các ngày lễ. Nhà gươl… |
mưa (Thái) Cầu mưa (Xtiêng) Cầu mưa (Lô Lô) Lễ Vía Chol Chnam Thmay Cồng chiêng Cúng bản Cúng đất làng Cúng thần rừng Dâng hoa măng Đâm trâu (Ba Na)… |
Con người - Paris. Vào ngày 25 tháng 11 năm 2005, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể… |
đã được UNESCO xếp vào danh sách các nhạc cụ trong Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên. Năm 1949, những người phu làm đường phát hiện tại Ndut Liêng… |
Usagiya sáng tạo ra vào năm 1914. Trong tiếng Nhật, Dora (銅鑼) có nghĩa là cồng, chiêng, và tên gọi của loại bánh này có lẽ cũng bởi nó giống với những nhạc… |
Huế đạt độ chín muồi và hoàn chỉnh nhất". Cùng với không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, đây là di sản phi vật thể của Việt Nam đã được UNESCO chính… |
bật lên phía trước trong tiếng hò reo, la hét của khán giả cùng tiếng cồng chiêng khua. Người ma-gát ngồi phía trước đầu voi cúi rạp mình, quan sát và… |
phát ra từ các phiến đá và cột đá khi được gõ vào vang vọng như tiếng cồng chiêng và tiếng trống. Theo các nhà khoa học thuộc Hội hang động Hoàng gia Anh… |
đại diện của nhân loại sau nhã nhạc cung đình Huế, không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên và cùng đợt với ca trù. Ý nghĩa của từ "Quan họ" thường được… |
19, có một con đường dài 120 km tên gọi là con đường "Muối, gốm sứ và cồng chiêng" từ Quảng Ngãi lên Kon Tum. Con đường này hẻo lánh, hoang vu, gập ghềnh… |
Gia Rai, Ê Đê và Hrê gọi cả cồng lẫn chiêng là "chinh", còn người Triêng gọi cồng là "chênh goong" (loại có núm), gọi chiêng là "chênh hân" (không núm)… |
nhạc cung đình Huế, hát xoan, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên (bao gồm cả âm nhạc Cồng Chiêng) và đờn ca tài tử được UNESCO vinh danh là kiệt… |
mõ, đàn phiến), nhạc cụ gõ bằng kim loại (kẻng, thanh la, chũm chọe, cồng, chiêng, đàn chuông ống) v.v. Các dân tộc Việt Nam vùng Tây Nguyên sử dụng những… |
đại diện của nhân loại sau nhã nhạc cung đình Huế, không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên và cùng đợt với ca trù. Tỉnh cũng nằm trong Vùng kinh tế trọng… |
cả buôn làng cầm tay nhau nhảy múa xung quanh đống lửa theo nhịp của cồng, chiêng. Đăk Nông là vùng đất sinh sống từ hàng ngàn đời của đồng bào các dân… |
vật thể. Về di sản văn hóa vật thể hiện huyện Sông Hinh còn gần 600 bộ cồng chiêng các loại, 11 bộ A Ráp, đàn Tính của người Tày, đàn Đinh Klút của người… |