Kết quả tìm kiếm Các hạng mục Giải Grammy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+hạng+mục+Giải+Grammy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vào năm 2006 cho "Rich Girl". Rapper người Mỹ Jay-Z đã đoạt 7 giải Grammy trong hạng mục này — 4 lần là nghệ sĩ chính và 3 lần là nghệ sĩ hợp tác; anh… |
sản xuất trong lĩnh vực ghi âm. Giải Grammy kỹ thuật là Giải thưởng Đặc biệt được trao tặng cho các cá nhân hoặc các công ty có đóng góp có ý nghĩa kỹ… |
nhạc của các nghệ sĩ biểu diễn trong năm 1958. Sau buổi lễ năm 2011, Viện Hàn lâm đã đại tu nhiều hạng mục Giải Grammy cho năm 2012. Giải Grammy lần thứ… |
lục của giải Grammy. Trang này chỉ ghi nhận các kỷ lục thuộc nghệ sĩ, nhà sản xuất và một số thành phần sản xuất âm nhạc, không bao gồm giải Thành tựu… |
BTS (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) số 1 trên cả hai bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và Billboard Global 200 với "Dynamite"—đĩa đơn được đề cử giải Grammy. Các đĩa đơn kế tiếp bao gồm "Savage… |
The Tortured Poets Department (thể loại Danh sách ca khúc có các lỗi đầu vào) Records. Swift đã thông báo về album này tại Giải Grammy lần thứ 66 sau chiến thắng giải thưởng ở hạng mục Album giọng pop xuất sắc nhất cho album phòng… |
Giải Grammy cho Bài hát của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ, cùng với Album của năm, Thu… |
chung, các cử tri còn có thể bỏ tối đa thêm 10 phiếu bầu hạng mục thể loại trải rộng trên ba lĩnh vực tối đa. Các lĩnh vực trong Giải Grammy lần thứ… |
Giải Grammy cho Album nhạc alternative xuất sắc nhất là một hạng mục trong lễ trao giải Grammy, được thành lập vào năm 1958 và có tên gọi ban đầu là giải… |
hai còn nói rõ các bộ phim nộp dự giải phải là phim dài (feature-length), tức là có độ dài ít nhất 40 phút, trừ các phim tham gia hạng mục phim ngắn, và… |
Adele (thể loại Người đoạt giải Grammy) Vào tháng 1 năm 2014, Adele nhận Giải Grammy thứ 10 với "Skyfall" ở hạng mục Ca khúc nhạc phim hay nhất tại Giải Grammy lần thứ 56. Vào sinh nhật lần thứ… |
Giải Grammy cho Thu âm của năm (tiếng Anh: Grammy Award for Record of the Year) là một hạng mục trong giải Grammy do Viện thu âm nghệ thuật và khoa học… |
Giải Grammy cho Thu âm nhạc dance/điện tử xuất sắc nhất (tiếng Anh: Grammy Award for Best Dance/Electronic Recording) là một hạng mục trong giải Grammy… |
thống giải thưởng phụ là Giải Cống hiến Âm nhạc và Giải Cống hiến Thể thao. Đối với Giải Cống hiến Âm nhạc sẽ có 4 hạng mục được bình chọn theo phương… |
với người dẫn chương trình tiếp tục là LL Cool J. - Giải Grammy lần thứ 55 sẽ có thêm ba hạng mục mới đó là ''Best Classical Compendium'', ''Best Latin… |
Shakira (thể loại Người đoạt giải Grammy) diễn tại lễ trao giải Grammy 2007 ca khúc Hips Don't Lie, đồng thời ca khúc mang về cho Shakira đề cử giải Grammy thứ tư của cô ở hạng mục Hợp tác giọng… |
Keith Urban (thể loại Người đoạt giải Grammy) of Valor, ca khúc mang về cho ông các đề cử giải Quả cầu vàng và giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh ở hạng mục "Bài hát nhạc phim hay nhất". Urban… |
Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất là một hạng mục trong lễ trao Giải Grammy, được thành lập vào năm 1958 và có tên gọi ban đầu là Giải Gramophone… |
I Used to Know Her (thể loại Sử dụng xếp hạng album cho Billboard200) bản mở rộng của các bài hát "Going", "Be On My Way" và "The Lord is Coming". Tại Giải Grammy lần thứ 62, album nhận được đề cử ở hạng mục Album của năm… |
Giải Grammy cho Trình diễn đơn ca thể loại nhạc Pop xuất sắc nhất (tiếng Anh: Grammy Award for Best Pop Solo Performance) là một hạng mục trong lễ trao… |