Kết quả tìm kiếm Các công trình El Escorial Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+công+trình+El+Escorial", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thất, từng là nơi cư trú của các vua Tây Ban Nha. Công trình này được gọi tắt là El Escorial hoặc Escorial. Công trình thể hiện quyền lực của chế độ… |
Bảo vệ chúng ta khỏi các vị thần!) Las apariciones de El Escorial (Las Apariciones Marianas) (1985) (tiếng Tây Ban Nha: El Escorial hiển linh – Đức Mẹ hiện… |
Danh sách thư viện ở Tây Ban Nha (thể loại Danh sách công trình xây dựng ở Tây Ban Nha) viện đại học Salamanca Thư viện đại học Barcelona Thư viện đại học Seville Thư viện đại học Valladolid El Escorial#Thư viện Public Libraries directory… |
"Nhà thờ chính tòa Burgos"; "Tu viện Vương thất San Lorenzo de El Escorial" và "Công viên Güell, Palau Güell và Casa Milà ở Barcelona". Năm địa điểm… |
lấy một vòng hoa từ mộ con trai mình và gửi nó đến khu mộ của Pilar ở El Escorial. María del Pilar sinh vào ngày 4 tháng 6 năm 1861 tại Cung điện Vương… |
El Escorial. Dinh này được hoàn thành dưới triều đại vua Fernando VI của Tây Ban Nha. Sau đó vua Charles III đã cho xây thêm vào 2 cánh nhà nữa. Các vườn… |
600 mét, tương đương 2000 feet. Các cuộc tranh cãi về chiều cao của công trình thường xoay quanh các chủ đề: Liệu các kết cấu tháp dùng hệ thống cáp căng… |
Cordoba (1984) Tu viện Vương thất San Lorenzo de El Escorial và di tích El Escorial, Madrid (1984) Các công trình của Antoni Gaudí (1984) Hang đá Altamira và… |
Nghịch lý Zeno (thể loại Các nghịch lý toán học) Cauchy đã trình bày một công thức nghiêm ngặt về logic và vi tích phân. Công thức này giải quyết được những vấn đề toán học liên quan đến quá trình vô hạn… |
mỗi bài hát thứ mười là một bài thánh ca. Các bản thảo đã sống sót trong bốn codices: hai tại El Escorial, tại Thư viện Quốc gia Madrid, và một ở Firenze… |
Kiến trúc Tân cổ điển (đề mục Các khái niệm chính) số nhà mùa hè cho các vị vua trong El Escorial và Aranjuez và xây dựng lại Quảng trường chính của Madrid, trong số các công trình quan trọng khác. Villanueva… |
Nhà thờ chính tòa thành phố México (thể loại Nhà thờ Công giáo) trúc sư tu viện Tây Ban Nha El Escorial là Juan de Herrera. Trong khi mặt tiền phía đông và phía tây cổ hơn hầu hết các phần còn lại của tòa nhà, tầng… |
centros documentales: El Archivo General de Simancas y a la Biblioteca de El Escorial", Baetica, nº 11, Universidad de Málaga, 1988, các trang 301–322. SÁNCHEZ… |
Karl V của Thánh chế La Mã (thể loại An táng tại El Escorial) Juana I của Castilla và chồng Felipe el Hermoso đã chính thức được Cortes (nghị viện) ở Toledo và Salamanca công nhận là người thừa kế. Ngay từ năm 1504… |
Burgundian Court Song in the Time of Binchois: The Anonymous Chansons of El Escorial, MS V.III.24. Oxford, Clarendon Press. 1990. The Oxford Book of English… |
tích của các mái nhà là khoảng 25.000 mét vuông. Mặt tiền của tu viện dài là 223 m (732 ft), là mặt tiền dài nhất ở châu Âu sau tu viện El Escorial ở Tây… |
Carlos II của Tây Ban Nha (thể loại Vua theo đạo Công giáo Rôma) như họa sĩ người Ý Luca Giordano và Claudio Coello để trang trí tu viện Escorial. Vào năm 1690, Claudio vẽ nên một trong những tác phẩm cuối cùng và cũng… |
Felipe V của Tây Ban Nha (thể loại Công tước xứ Anjou) thường là với 3 nhạc sĩ. Felipe băng hà ngày 9 tháng 7 năm 1746 tại El Escorial, thuộc Madrid, nhưng ông được an táng ở Cung điện hoàng gia La Granja… |
Felipe IV của Tây Ban Nha (thể loại Vua theo đạo Công giáo Rôma) sự suy giảm, một quá trình mà Philip đã đóng góp với sự bất lực của mình để đạt được cải cách trong nước và quân sự thành công. Felipe IV sinh ra ở Valladolid… |
Élisabeth của Valois (thể loại An táng tại El Escorial) toàn cho các em gái và anh trai của cô sau khi một nhóm tự xưng là "The Red Knights" đe dọa trả thù gia đình Valois. Trở lại với chương trình, bà là một… |