Kết quả tìm kiếm Con cái Ferdinand I Của Thánh Chế La Mã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Con+cái+Ferdinand+I+Của+Thánh+Chế+La+Mã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đệ Nhất Đế chế Pháp. Ngay sau khi Napoleon thành lập Liên bang Rhein, Franz đã tuyên bố thoái vị khỏi ngai vàng của Đế quốc La Mã Thần thánh, khi đó ông… |
Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã hay Đệ nhất đế chế (First Reich), là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc… |
châu Âu: gia tộc Valois-Bourgogne (ở Bourgogne và Hà Lan), Habsburg của Thánh chế La Mã và Trastámara (Tây Ban Nha). Ông kế thừa vùng Hà Lan thuộc Bourgogne… |
Friedrich I Barbarossa (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng hà. Ông được bầu làm vua nước… |
là Hoàng đế của Đế chế La Mã Thần thánh từ năm 1745 đến khi ông qua đời vào năm 1765, nhưng trên thực tế, vợ ông là Maria Theresia của Áo mới là người… |
Thần thánh, Vua của Hungary, Croatia và Bohemia. Ông Là con trai thứ hai của Ferdinand III, Hoàng đế La Mã Thần thánh, với người vợ đầu tiên của ông,… |
Karl VI của Thánh chế La Mã (tiếng Đức: Karl VI.; 1 tháng 10 năm 1685 – 20 tháng 10 năm 1740) là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ 1711 đến 1740. Ông đã kế… |
Ông là con trai của Felipe I của Castila và Juana I của Castilla. Ông thừa kế các lãnh thổ Habsburg ở Áo từ anh trai Karl V của Thánh chế La Mã (cũng là… |
Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperator; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiser hoặc Kaiser des Heiligen Römischen Reiches; tiếng Anh:… |
La Mã Thần thánh và Vua của Hungary và Bohemia từ năm 1790 đến năm 1792, Đại vương công Áo và Đại công tước xứ Toscana từ 1765 đến 1790. Ông là con trai… |
Giáo hội Công giáo (đổi hướng từ Công giáo La Mã) Năm 96, Giáo hoàng Clêmentê I viết lá thư đầu tiên gửi giáo đoàn ở Côrintô (Corinthios), một năm sau cái chết của Thánh Gioan tại Êphêsô (Ephesios) –… |
trai trưởng của Nữ hoàng Áo Maria Theresia - con gái của Hoàng đế Karl VI. Cha ông là Hoàng đế Franz I của Thánh chế La Mã. Những tác phẩm của các triết… |
Ferdinand III (13 tháng 7 năm 1608 – 2 tháng 4 năm 1657) là Hoàng đế La Mã Thần thánh (15 tháng 2 năm 1637 – 1657). Là con trưởng của Hoàng đế Ferdinand… |
hai người là Hoàng đế Karl V của Thánh chế La Mã. Sau khi giành được quyền kế vị, bà đã cải tổ lại bộ máy hành chính của Castilla, đem tỉ lệ tệ nạn xuống… |
thành Viên của Đại công quốc Áo, là con thứ hai và là con trai cả của Hoàng đế Ferdinand I, em trai của Hoàng đế Karl V của Thánh chế La Mã, và Công chúa… |
Ferdinand I (19 tháng 4 năm 1793 – 29 tháng 6 name 1875) là Hoàng đế của Áo từ tháng 3/1835 cho đến khi thoái vị vào tháng 12/1848, đồng thời ông cũng… |
cuối thế kỉ 18. Là con út trong số 16 người con của Hoàng đế Franz I của Đế quốc La Mã Thần Thánh với Hoàng hậu Maria Theresia I của Áo, Maria Antonia… |
ngữ chính thức của Pháp và ngôn ngữ của giới quý tộc châu Âu. Pháp còn tham gia các cuộc chiến tranh Ý kéo dài với Đế quốc La Mã Thần thánh hùng mạnh. Các… |
Napoléon Bonaparte (đổi hướng từ Napoleon I của Pháp) hữu và một sự đẩy nhanh kết thúc của chế độ phong kiến. Napoléon đã tái cấu trúc thứ từng là Đế quốc La Mã Thần thánh, tạo nên từ hơn một nghìn lãnh địa… |
Friedrich Wilhelm và những cô dâu tiềm năng bao gồm em gái của Hoàng đế La Mã Thần thánh Franz II là Nữ đại công tước Maria Amalia, và các Nữ đại công… |