Kết quả tìm kiếm Clo Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Clo” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Chlor (hay clo, danh pháp IUPAC là chlorine) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại… |
bờ-rôm, brom, là nguyên tố hóa học thứ 3 thuộc nhóm Halogen (bao gồm fluor, clo, brom, iod, astatin, tennessine), có ký hiệu Br và số nguyên tử 35. Cả nhóm… |
NaClO, bao gồm một cation natri (Na+ ) và một anion Hypoclorit (OCl− hoặc ClO− ). Nó cũng có thể được xem như là natri muối của axit hypoclorơ. Hợp chất… |
thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-chlor. Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là: 2Na+ + 2H2O + 2e−… |
vị chính của clo: clo-35 và clo-37. Trong bất kỳ mẫu clo nhất định nào chưa bị phân tách khối lượng sẽ có khoảng 75% nguyên tử clo là clo-35 và chỉ 25%… |
là CFC, là một nhóm hợp chất hữu cơ halogen hóa đầy đủ; chỉ chứa cacbon, clo và fluor; được sản xuất như là một dẫn xuất dễ bay hơi của khí methan, etan… |
nguyên tử clo phản ứng với một phân tử ozon ( O 3), lấy một nguyên tử oxy để tạo thành clo monoxit (ClO) và để lại một phân tử oxy (O 2). ClO có thể phản… |
sinh ra clo hoạt hóa, là chất xúc tác cho sự phá hủy ôzôn, cũng như do chúng loại bỏ axít nitric dạng khí, làm xáo trộn các chu trình nitơ và clo về hướng… |
tấn được sản xuất mỗi năm. Khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt giống với mùi clo đặc trưng và là một chất gây ô nhiễm không khí nổi bật. Nitơ dioxide là một… |
Calcium chloride (CaCl2), là hợp chất ion của calci và clo. Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn. Chất này có thể sản xuất… |
Các hợp chất giải phóng clo, còn được gọi là hợp chất gốc clo, là họ các hóa chất có thể giải phóng clo. Chúng được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước… |
chung, phi kim có giá trị ái lực electron dương nhiều hơn kim loại, với clo có giá trị ái lực electron cao hơn cả. Ái lực electron của khí hiếm chưa… |
vỡ dung môi "chứa clo". Vinyl chloride được thải ra từ các ngành công nghiệp hoặc được hình thành từ sự phân hủy của các hóa chất clo có thể xâm nhập vào… |
Magnesi: [24,304; 24,307] Silic: [26,084; 26,086] Lưu huỳnh: [32,059; 32,076] Clo: [35,446; 35,457] Brom: [79,901; 79,907] Tali: [204,382; 204,385] ^10 Độ… |
nước có tiến hành sục clo, đảm bảo an toàn sử dụng. Những người dùng mẫn cảm clo có thể nhận biết các đợt nhà máy tăng cường sục clo khi nước hồ ô nhiễm… |
với khí clo trong khoảng 400–500 °C. Ở những nhiệt độ này, cả metan và chloromethane đều trải qua một loạt phản ứng tạo ra các sản phẩm clo hóa nhiều… |
clo bằng sử dụng oxy và dioxide clo. 2 NaClO3 + H2SO4 + SO2 → 2 ClO2 + 2 NaHSO4 Bột giấy tẩy không có clo có độ bền của sợi kém hơn là tẩy bằng clo,… |
chèn trong đó nhóm methylen từ diazomethan được đưa vào liên kết cacbon-clo của axit clorua. Phản ứng tiến hành qua một chất trung gian muối diazonium… |
Chì (đề mục Các phức chất với clo) một chất oxy hóa mạnh. Muối clo ở trạng thái oxy hóa này khó được tạo ra và dễ bị phân hủy thành chì(II) chloride và khí clo. Muối iodide và bromide của… |
2H2O → Mg(OH)2 + H2 và Mg + H2O → MgO + H2 Phản ứng với Halogen, ví dụ với Clo X + Cl2 → XCl2 Phản ứng với một số phi kim như C, Si, N2 Phản ứng với acid:… |