Chương trình âm nhạc Aespa

Kết quả tìm kiếm Chương trình âm nhạc Aespa Wiki tiếng Việt

Xem (20 kết quả trước) () (20 | 50 | 100 | 250 | 500)
  • Hình thu nhỏ cho Aespa
    số chương trình âm nhạc trong những tuần sau đó. Ngày 25 tháng 10 năm 2020, SM Entertainment công bố sẽ ra mắt nhóm nhạc nữ mới với tên gọi aespa, dự…
  • Hình thu nhỏ cho Karina (ca sĩ)
    Karina (ca sĩ) (thể loại Aespa)
    trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc aespa do SM Entertainment thành lập và quản lý, đồng thời còn là thành viên của siêu nhóm nhạc nữ Got the Beat. Karina…
  • Hình thu nhỏ cho Ningning
    ca sĩ người Trung Quốc. Cô được biết đến là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Aespa do SM Entertainment thành lập và quản lý. Ningning sinh ra tại Cáp…
  • Hình thu nhỏ cho Kara (nhóm nhạc Hàn Quốc)
    bình âm nhạc, song lại không được đón nhận sự yêu thích từ công chúng và đã bị lu mờ bởi các nhóm nhạc nữ khác ra mắt cùng năm. Tất cả các chương trình quảng…
  • Hình thu nhỏ cho Blackpink
    Blackpink (đổi hướng từ Black Pink (nhóm nhạc))
    âm nhạc và video âm nhạc K-pop của QQ Music, dịch vụ cung cấp âm nhạc trực tuyến lớn nhất nước này. Blackpink có buổi biểu diễn chương trình âm nhạc đầu…
  • Hình thu nhỏ cho Red Velvet (nhóm nhạc)
    bắt đầu quảng bá vào ngày 9 tháng 10, lần đầu tiên xuất hiện trên chương trình âm nhạc M Countdown. Bài hát đạt vị trí thứ 33 trên Gaon Digital Chart và…
  • chứng kiến ​​sự phát triển của các chương trình sống còn thúc đẩy sự cạnh tranh nhiều hơn và bao gồm các nhóm nhạc thần tượng chủ yếu ra mắt vào năm 2012…
  • Hình thu nhỏ cho Drama (EP của aespa)
    Drama là đĩa mở rộng thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc aespa. Album được phát hành bởi SM Entertainment vào ngày 10 tháng 11 năm 2023 với sáu bài hát, bao…
  • vẫn có một số vấn đề với các thí sinh như Mai Âm Nhạc và Lập Nguyên. Sau những tập đầu tiên, chương trình vẫn chưa có tiết mục nào mang tính đột phá về…
  • Hình thu nhỏ cho BTS
    BTS (đổi hướng từ BTS (ban nhạc))
    BTS sử dụng dòng nhạc hip hop cổ điển mang âm hưởng từ những năm 1990. Sản phẩm sau đó được quảng bá trên các chương trình âm nhạc Hàn Quốc, thu hút…
  • Hình thu nhỏ cho EXO
    EXO (đổi hướng từ EXO (ban nhạc))
    đầu tiên trong chương trình âm nhạc, với đĩa đơn "Wolf" trên chương trình Music Bank của Hàn Quốc. Chương trình âm nhạc là các chương trình hàng tuần ở Hàn…
  • Hình thu nhỏ cho GFriend
    GFriend (đổi hướng từ GFriend (nhóm nhạc))
    mini album thứ ba Snowflake khi đạt vị trí quán quân trên nhiều chương trình âm nhạc với bài hát chủ đề "Rough". Nhóm phát hành album phòng thu đầu tiên…
  • Gummy G-Dragon (Big Bang) Gu Ha-ra (Kara) Gain (Brown Eyed Girls) Giselle (aespa) Geonu (Just B) Gaeul (IVE) Gyuvin (ZB1) Hyewon (IZ*ONE) Hanbin (Tempest)…
  • Hình thu nhỏ cho Giải thưởng Âm nhạc Melon
    Giải thưởng Âm nhạc Melon (tiếng Anh: Melon Music Awards; tiếng Triều Tiên: 멜론 뮤직어워드) là một lễ trao giải âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm tại Hàn Quốc…
  • Hình thu nhỏ cho Lisa (rapper)
    Video âm nhạc cho đĩa đơn chủ đề cùng tên đã thu về 73,6 triệu lượt xem trên YouTube trong 24 giờ đầu tiên phát hành và trở thành video âm nhạc được xem…
  • Hình thu nhỏ cho SM Entertainment
    SM Entertainment (thể loại Hãng đĩa thu âm nhạc Pop)
    âm nhạc Hàn Quốc trong 9 tuần liên tiếp và đạt được nhiều giải thưởng cho đĩa đơn "Genie", nhưng chưa bao giờ chiến thắng trên chương trình âm nhạc M…
  • Hình thu nhỏ cho Rosé (ca sĩ)
    chiến thắng đầu tiên trên chương trình âm nhạc với tư cách nghệ sĩ solo với đĩa đơn "On the Ground" trên chương trình âm nhạc cáp Hàn Quốc Show Champion…
  • Black Mamba (bài hát) (thể loại Bài hát của Aespa)
    Digital Songs của Hoa Kỳ. Aespa đã quảng bá bài hát bằng các buổi biểu diễn trực tiếp trên truyền hình trên các chương trình âm nhạc khác nhau của Hàn Quốc…
  • Hình thu nhỏ cho Stray Kids
    Stray Kids (đổi hướng từ Stray Kids (nhóm nhạc))
    một đoạn video âm nhạc mang tên "Hellevator" được phát hành. Các hình ảnh teaser của 9 thành viên cũng được công bố sau đó. Chương trình bắt đầu phát sóng…
  • Savage (EP) (thể loại EP của Aespa)
    của nhóm ở vị trí thứ nhất. Để quảng bá cho album, Aespa đã xuất hiện trên một vài chương trình âm nhạc Hàn Quốc bao gồm M Countdown, Music Bank và Inkigayo…
Xem (20 kết quả trước) () (20 | 50 | 100 | 250 | 500)

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Cần ThơTTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamChâu MỹJoe BidenGodzilla đại chiến KongChâu Đại DươngChính phủ Việt NamDịch virus corona ở Vũ Hán 2019–20Số nguyênHọc viện Kỹ thuật Quân sựBoeing 767Điện BiênNhà ThanhTexasĐài Truyền hình Việt NamPhong trào Thơ mới (Việt Nam)Lương Tam QuangVịnh Hạ LongĐen (rapper)Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtVincent van GoghKỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng AnhTriệu Lệ DĩnhMai vàngChiến dịch Tây NguyênMưa đáTrần Đại QuangHồn Trương Ba, da hàng thịtBảy hoàng tử của Địa ngụcCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênLê Quý ĐônJustin BieberTây NguyênCách mạng Tháng TámHarry PotterCộng hoà nhân dân Trung HoaNguyễn Hòa BìnhThứ Năm Tuần ThánhHải DươngTài xỉuDương Văn MinhNguyễn Đình ChiểuTiếng Trung QuốcTrần Đăng Khoa (nhà thơ)Nông Đức MạnhDubaiSự kiện Tết Mậu ThânĐứcBitcoinYaoiQuần đảo Trường SaDellẤm lên toàn cầuYên NhậtHồ Chí MinhGruziaTrần Hưng ĐạoChiến dịch Hồ Chí MinhENIACTrần Tuấn AnhBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBạc LiêuNăm CamPol PotTrần Anh HùngBorussia DortmundQatarHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamPhục HưngRadio France InternationaleChân Hoàn truyệnĐào, phở và pianoLý Thường KiệtVụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và NagasakiFC BarcelonaNgười Chăm🡆 More