Kết quả tìm kiếm Chiến tranh sinh học Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+sinh+học", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh đề cập đến các hoạt động và đặc điểm chung của các loại chiến tranh, hoặc của các cuộc chiến nói chung. Chiến tranh toàn diện là chiến tranh… |
Chiến tranh cục bộ là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1967). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng… |
Chiến tranh sinh học là việc sử dụng độc tố sinh học hoặc các tác nhân lây nhiễm như vi khuẩn, vi rút và nấm với mục đích giết người, động vật hoặc thực… |
Chiến tranh Việt Nam hay Chiến tranh Đông Dương lần thứ hai là cuộc xung đột diễn ra tại Việt Nam, Lào và Campuchia từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 đến ngày… |
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa… |
Chiến tranh Pháp – Đại Nam hoặc chiến tranh Pháp – Việt, hay còn được gọi là Pháp xâm lược Đại Nam, là một cuộc chiến tranh giữa nhà Nguyễn của Đại Nam… |
Chiến tranh Iraq hay Chiến dịch Giải phóng Iraq theo cách gọi của Chính phủ Hoa Kỳ là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003… |
Ishii Shiro (thể loại Sinh năm 1892) (石井 四郎; sinh ngày 25 tháng 6 năm 1892 - mất ngày 9 tháng 10 năm 1959) là một Tổng Y sĩ, nhà vi trùng học, sĩ quan quân y và tội phạm chiến tranh người Nhật… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào… |
hành các chiến thuật quân sự ngoài quy ước. Chiến tranh phi quy ước Chiến tranh hạt nhân Chiến tranh sinh học Chiến tranh phi đối xứng Chiến tranh tâm lý… |
Việt Nam hóa chiến tranh (tiếng Anh: Vietnamization) hay Đông Dương hóa chiến tranh là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon… |
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ… |
tính sinh học khác. Vi sinh vật là công cụ thiết yếu trong sinh học dưới dạng sinh vật mô hình và đã được đưa vào sử dụng trong chiến tranh sinh học và… |
Chiến tranh Boshin (Nhật: 戊辰戦争 (Mậu Thìn chiến tranh), Hepburn: Boshin Sensō?, nghĩa là Chiến tranh Mậu Thìn) hay chiến tranh Minh Trị Duy tân, là một… |
Chiến tranh Iran – Iraq, hay còn được biết đến với những tên gọi Chiến tranh xâm lược của Iraq (جنگ تحمیلی, Jang-e-tahmīlī), Cuộc phòng thủ thần thánh… |
pháp chiến tranh sinh học cũng trở thành nạn nhân. Thời gian phát huy tác dụng của mầm bệnh ít ra là vài ngày, không thích hợp với những chiến dịch quân… |
Chiến tranh Minh – Thanh hoặc Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn… |
Chiến tranh Trung – Nhật (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng… |
về sự tan vỡ của xã hội sau khi phát sinh một chủng bệnh cúm đã được thay đổi danh riêng cho chiến tranh sinh học. Bệnh cúm này đã gây ra đại dịch hủy… |
Đơn vị 731 (thể loại Chiến tranh Trung–Nhật) triển vũ khí hóa-sinh của Quân đội Hoàng gia Nhật Bản, đơn vị này đã tiến hành nhiều thí nghiệm nguy hiểm trên cơ thể người trong chiến tranh Trung-Nhật lần… |