Kết quả tìm kiếm Chi điển hình Họ Rắn Hổ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chi+điển+hình+Họ+Rắn+Hổ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Rắn hổ mang chúa (danh pháp hai phần: Ophiophagus hannah), hay hổ mang vua là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng… |
Họ Rắn hổ (danh pháp khoa học: Elapidae) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc… |
Chi Rắn hổ mang (danh pháp khoa học: Naja) là một chi rắn độc thuộc họ Elapidae, thường quen gọi là rắn hổ mang. Những loài thuộc chi này phân bố khắp… |
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ Serpentes, có thể… |
Rắn ráo trâu hay rắn long thừa, rắn hổ hèo, rắn hổ dện (vện), rắn hổ trâu (danh pháp hai phần: Ptyas mucosa) là một loài rắn thuộc họ Rắn nước. Tổng chiều… |
Họ Rắn hổ mây (danh pháp khoa học: Pareidae, trước năm 2015 viết là Pareatidae) là một họ nhỏ, theo truyền thống được coi là phân họ Pareatinae của họ… |
Chi Rắn hổ mây (danh pháp khoa học: Pareas) là một chi rắn châu Á trong họ Pareidae. Tất cả các loài rắn trong chi Pareas là vô hại đối với con người.… |
Rắn hổ mang chúa, Rắn hổ đất, Rắn hổ trâu, Rắn hổ bướm các loại rắn hổ, một số loài rắn độc quý hiếm có tên hổ như rắn Hổ trâu, Hổ lửa, Hổ mang, Rắn hổ… |
thuộc chi Panthera. Hổ là một loài thú ăn thịt, chúng dễ nhận biết nhất bởi các sọc vằn dọc sẫm màu trên bộ lông màu đỏ cam với phần bụng trắng. Hổ là loài… |
Chi Rắn hổ xiên (danh pháp khoa học: Pseudoxenodon) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy tại Đông Nam Á và Nam Á. Cùng với Plagiopholis… |
Chi Cạp nia (Bungarus) là một chi rắn thuộc họ Rắn hổ (Elapidae) có nọc độc, tìm thấy chủ yếu ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Chi này có 15 loài và 8 phân loài… |
Chi Rắn hổ đất (danh pháp khoa học: Plagiopholis) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy chủ yếu tại Đông Nam Á. Cùng với Pseudoxenodon… |
Rắn hổ mang Trung Quốc, hay còn gọi là rắn hổ mang Đài Loan, rắn hổ mang bành, rắn hổ mang thường (danh pháp hai phần: Naja atra) là một loài rắn độc… |
Động vật chuyên ăn thịt (đề mục Một số điển hình) củ quả). Những điển hình của các loại động vật ăn thịt bắt buộc bao gồm họ mèo (điển hình là hổ, sư tử, báo săn), cá heo, chim ưng, rắn, cá cờ, và hầu… |
Nāga (đổi hướng từ Rắn thần Nagar) vật dạng rắn hổ mang có nguồn gốc từ Ấn Độ giáo. Trong tiếng Phạn nó có nghĩa là rắn hổ mang, rắn lớn, hay con rồng, và cũng có thể nói là rắn lai người… |
thuần Việt nhưng trong các từ điển sinh học không có tên của một loài động vật nào có tên gọi là Nghê (trong khi rùa, phượng, hổ, sư tử, ngựa, voi là những… |
(Colubridae), nhưng gần đây đã được phân loại lại và xếp trong họ Pareidae. Loài rắn điển hình của chi Pareas này phổ biến tương đối rộng tại Đông Nam Á, từ miền… |
viên ngọc quý có thể nghe hiểu tiếng nói của các loài động vật, do một con rắn hổ mang cho để trả ơn cứu mạng, mà Đông Hải Long Vương đã lập mưu để lấy trộm… |
Pseudechis australis (thể loại Sơ khai Họ Rắn hổ) chiều dài điển hình hơn đối với một người trưởng thành trung bình. Chúng vượt quá chiều dài giữa những con rắn có nọc độc chỉ thua rắn hổ mang chúa về… |
là thức ăn điển hình của chúng. Ở Sundarbans, một con rắn hổ mang chúa và một con rắn hổ mang Ấn Độ đã được tìm thấy trong dạ dày của hổ, điều đó cho… |