Kết quả tìm kiếm Cesare Maldini Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cesare+Maldini", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Paolo Cesare Maldini (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1968) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý. Anh là con trai của Cesare Maldini – cựu cầu thủ… |
Cesare Maldini (5 tháng 2 năm 1932 – 3 tháng 4 năm 2016) là cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Ý. Khi còn chơi bóng ông là một trung vệ thép… |
A.C. Milan nhiều lần nhất là Paolo Maldini với 902 trận chính thức trong 25 mùa giải từ 1984 đến 2009, sau Maldini lần lượt là Franco Baresi (719 trận… |
cầu thủ Paolo Maldini và cựu người mẫu người Venezuela Adriana Fossa, đồng thời là cháu nội của cựu cầu thủ/huấn luyện viên Cesare Maldini. Cả cha và ông… |
này là nòng cốt để đội tuyển quốc gia Ý vô địch FIFA World Cup 2006. Cesare Maldini là huấn luyện viên thành công nhất của đội U-21 Ý. Ông dẫn dắt đội từ… |
thời gian này Milan có thêm một hậu vệ tài năng mới, Paolo Maldini con trai của Cesare Maldini, người có trận đấu ra mắt vào ngày 20 tháng 1 năm 1985 ở… |
khiến anh ấy trở nên rất đặc biệt. " Tại World Cup 1998, HLV người Ý Cesare Maldini nói," Tôi sẽ từ bỏ năm cầu thủ để có Zidane trong đội hình của tôi.… |
gia và chính trị gia người Hy Lạp, Thủ tướng Hy Lạp (m. 1996) 1932 – Cesare Maldini, cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Ý 1942 – Susan Hill, tác gia… |
Christian Vieri 71' Vào thay người: TV 14 Luigi Di Biagio 57' TĐ 20 Enrico Chiesa 61' TĐ 19 Filippo Inzaghi 71' Huấn luyện viên trưởng: Cesare Maldini… |
AC MILAN: TM 1 Narciso Soldan HV 2 Alfio Fontana HV 3 Cesare Maldini HV 4 Eros Beraldo HV 5 Mario Bergamaschi TV 6 Luigi Radice TV 7 Giancarlo Danova TV… |
Thành tích Tiền nhiệm Giampiero Boniperti Đội trưởng đội tuyển Ý 1961–1962 Kế nhiệm Cesare Maldini… |
hè 1992 ở Barcelona cùng đội tuyển U-23 Ý, dưới sự dẫn dắt của HLV Cesare Maldini. Baggio đã ra mắt đội tuyển Ý cấp cao dưới thời HLV Arrigo Sacchi, vào… |
Ghezzi HV 2 Mario David HV 3 Mario Trebbi HV 4 Victor Benitez HV 5 Cesare Maldini (ĐT) HV 6 Giovanni Trapattoni TV 8 Dino Sani TV 10 Gianni Rivera TĐ… |
Fontaine Raymond Kopa Gunnar Gren 1962 Viliam Schrojf Djalma Santos Cesare Maldini Valeriy Voronin Karl-Heinz Schnellinger Zagallo Zito Josef Masopust… |
lưới La Liga với 24 bàn sau 24 trận) giúp anh được huấn luyện viên Cesare Maldini triệu tập vào đội hình Ý tham dự World Cup 1998 và ghi 5 bàn trong 5… |
lạc bộ hàng đầu châu Âu khi chơi cho cùng một đội, cùng với Cesare Maldini và Paolo Maldini (giành chức vô địch với A.C. Milan), và Manuel Sanchís và Manolo… |
Kertész, tác gia người Hungary, đoạt giải Nobel (s. 1929) 3 tháng 4 Cesare Maldini, cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Ý (s. 1932) Wada Kouji, ca… |
trẻ, anh khoác áo U16 Ý bốn lần vào năm 1984, ghi ba bàn. Dưới thời Cesare Maldini, anh được triệu tập vào một trận đấu của đội U21 Ý gặp Thụy Sĩ vào ngày… |
trong trận play-off trước Lucchese và Brescia. Trong mùa giải 1952-53, Cesare Maldini ra mắt Serie A với tư cách là một cầu thủ Triestina. Năm 1953, Rocco… |
dù có một số huấn luyện viên trưởng đáng chú ý như Edmondo Fabbri, Cesare Maldini và Renzo Ulivieri, Ternana đã không thể trở lại giải đấu cao nhất, và… |