Kết quả tìm kiếm Carloman II Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Carloman+II", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Carloman II (866 – 12 tháng 12 884), vua Tây Frank, con út của vua Louis Nói lắp và Ansgarde, cùng người em Louis III, trở thành vua nước Pháp sau khi… |
với người em trai Carloman II. Louis kiểm soát phần phía bắc của Tây Francia (Neustria), bao gồm cả thủ đô Paris, trong khi Carloman kiểm soát phần phía… |
Child, 855–866; Louis the Stammerer, 866–877. Louis II "Nói lắp": 877–879 Louis III: 879–882 Carloman II: 879–884 Charles III "To Béo": 884–888, Hoàng đế… |
Louis II (1 tháng 11 năm 846 – 10 tháng 4 năm 879), hay còn được gọi là Louis Nói lắp (tiếng Pháp: Louis le Bègue) là vị vua của Aquitaine rồi vua miền… |
vương quốc Đông Frank (sau này là Đức). Sau cái chết của người anh họ Carloman II, ông kế thừa tất cả Tây Frank (sau này là Pháp) đồng thời làm sống lại… |
người Viking Thụy Điển chiếm Kiev (nay là thủ đô Ukraina). Vua Pháp Carloman II đánh bại lãnh chúa Viking Hasting. Năm 881: vua Louis III của Pháp thắng… |
Carloman được nhận Aquitaine và Burgundy. Nước Italia được giao cho Carloman of Bavaria cai trị. Năm 879, Louis II qua đời và Louis III và Carloman II… |
cây từ Chlodio đến Napoleon III. 1^ : Chilperic II có thể là con của Childeric II 2^ : Childeric III có thể là con của Chilperic II hoặcTheuderic IV… |
sau hiệp ước Verdun, Charles II trở thành quân vương đầu tiên cai trị nước Pháp độc lập. Theo cách nhìn hiện đại, Charles II được coi là vị vua đầu tiên… |
Pépin Lùn Charles le Chauve Louis III Eudes I Carloman II Hugues Capet Robert II Henri I Louis VI Philippe II Auguste Louis VIII Sư tử Thánh Louis Philippe… |
Moses, cầu thủ bóng đá người Nigeria 884 – Carloman II, quốc vương của người Frank (s. 866) 1574 – Selim II, sultan của Đế quốc Ottoman (s. 1524) 1586… |
Carloman (tiếng Latinh: Karlomannus; tiếng Đức: Karlmann; khoảng 830 - 22 tháng 3 năm 880) là một quân vương người Frank của vương triều Carolus. Ông là… |
đã trao quyền nhiếp chính vương quốc vào tay Mathieu de Vendôme và Simon II, Bá tước Clermont, người mà ông cũng đã giao phó con dấu hoàng gia. Sau khi… |
Tây Frank. Sau một vài cuộc chiến, hai con trai của Louis Nói lắp là Carloman II và Louis III, chia tây Lotharingia cho Louis. Đường biên giới của hai… |
Heinrich II (tiếng Ý: Enrico II; 6 tháng 5 năm 973 – 13 tháng 7 năm 1024), còn được gọi là Thánh Henricô Quảng đại, O.S.B., là Hoàng đế La Mã Thần thánh… |
người Frank Pépin chia vương quốc cho hai con trai, Charles và Carloman. Khi Carloman chết bệnh, Charles không cho con nhỏ của em trai nối ngôi và tự… |
để lại vùng đất cho hai hoàng tử: Charlemagne và Carloman. Năm 771, Charlemagne tiêu diệt Carloman thành công, chính thức lên ngôi vua. Triều đại của… |
Karol". Ông kế nghiệp vua cha và cùng cai trị với em trai là Carloman I, cho đến khi Carloman chết vào năm 771. Carolus I tiếp tục chính sách của cha ông… |
nhiệm ở Neustria (718–741) Carloman (741–747), chết 754 hay 755 Drogo (747–751), con của Carloman Landric, dưới trướng Clotaire II Gundoland (613 hoặc từ… |
Công quốc Schwaben (1147 – 1152, với danh hiệu Friedrich II). Ông là con trai của Friedrich II, Quận công xứ Schwaben, thuộc dòng dõi nhà Hohenstaufen… |