Kết quả tìm kiếm Carl Linnaeus Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Carl+Linnaeus", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(1997). Carl Linnaeus: Father of Classification. United States: Enslow Publishers. ISBN 978-0-89490-786-9. Blunt, Wilfrid (2001). Linnaeus: the compleat… |
Người (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) người hiện đại đều thuộc loài Homo sapiens, danh pháp khoa học mà được Carl Linnaeus đặt ra trong tác phẩm Systema Naturae thế kỷ thứ 18. Danh từ chung "Homo"… |
Động vật (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) Aristotle chia sinh vật sống ra làm động vật và thực vật, Carolus Linnaeus (Carl von Linné) cũng làm theo cách này trong lần phân loại thứ bậc đầu tiên… |
Mèo (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) thường gọi là "Mão" hay "Mẹo". Tên khoa học của mèo nhà được Carolus Linnaeus đặt là Felis catus trong cuốn Systema Naturae xuất bản năm 1758 của ông… |
vật học Carl Linnaeus đề nghị hoặc chỉ định. Các cuộc thám hiểm diễn ra trong khoảng thời gian nửa sau thế kỷ 18 và các môn đệ được Linnaeus gọi là các… |
indicum) là một loài thực vật có hoa trong họ Trâm bầu. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1762 dưới danh pháp Quisqualis indica… |
tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742. Hai năm sau nhà khoa học Carl Linnaeus đảo ngược hệ thống đó và lấy 0 độ là nước đá đông và một trăm độ là… |
Hổ (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) Trái Đất, đã gây ra những xung đột đáng kể với con người. Năm 1758, Carl Linnaeus đã mô tả con hổ trong tác phẩm Systema Naturae và đặt cho nó cái tên… |
Thanh anh (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Crinum africanum.… |
các danh pháp khác từ trước đó, chẳng hạn như từ trước năm 1753 khi Carl Linnaeus đưa phân loại học thành một khoa học - như Zingiber majus công bố năm… |
Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. Loài bản địa châu Âu, Bắc Phi, bán đảo Ả Rập, Iran nhưng đã du nhập rộng khắp thế giới. ^ a b Carl Linnaeus… |
equisetifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Carl Linnaeus đặt tên khoa học đầu tiên năm 1759. Tên khoa học của loài equisetifolia… |
thực vật có hoa trong chi Dâu tằm (Morus) họ Moraceae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Có nguồn gốc ở khu vực phía đông châu… |
Chào mào (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) ban đầu được mô tả với các vết nứt trong chi Lanius vào năm 1758 bởi Carl Linnaeus trong Systema Naturae của ông. Các loài lai đã được ghi nhận trong điều… |
Chim (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) Willughby và John Ray, đưa ra trong tập sách Ornithologiae năm 1676. Carolus Linnaeus sau đó đã sửa đổi công trình này vào năm 1758 và để lại hệ thống phân loại… |
cực bắc của Thụy Điển, do Carl Linnaeus thực hiện vào năm 1732 là một phần quan trọng trong sự nghiệp khoa học của ông. Linnaeus khởi hành từ Uppsala và… |
Cây cứt lợn (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) of Life: 17th October 2013 Ageratum conyzoides L., tropical whiteweed Linnaeus, C. (1753) Species Plantarum, Tomus II: 839. USDA, ARS, Germplasm Resources… |
Sư tử (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) trong tiếng Hebrew có lẽ liên quan. Felis leo là tên khoa học được Carl Linnaeus sử dụng vào năm 1758, người đã mô tả con sư tử trong tác phẩm Systema… |
Anemone coronaria (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) coronaria là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753, có nguồn gốc tại vùng Địa Trung Hải… |
Trùm gọng (thể loại Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên) inerme là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. Trong một thời gian dài nó được… |