Kết quả tìm kiếm Cai trị Hán Tuyên Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cai+trị+Hán+Tuyên+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), húy Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến… |
là một hoàng đế tài ba (Hán Vũ thời đại), đã làm nhiều việc củng cố nền cai trị và mở cửa ra bên ngoài. Dưới thời trị vì của ông, nhà Hán đã phát triển… |
Minh Tuyên Tông (chữ Hán: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì… |
Văn Đế được đánh giá cao trong sử sách Trung Quốc, nổi tiếng là một minh quân, thiết lập và cai trị quốc gia Đại Hán trở nên thái bình thịnh trị sau nhiều… |
ông cùng với Hán Tuyên Đế được gọi chung là Chiêu Tuyên chi trị (昭宣之治). Thời đại trị vì của Hán Vũ Đế đã đem lại cho nhà Hán một lãnh thổ rộng lớn, tuy… |
năm. Trong lịch sử, Hán Nguyên Đế được biết đến là vị Hoàng đế đã đặt nền tảng chắc chắn cho Nho giáo, trở thành quốc sách cai trị hàng đầu cho chính quyền… |
vị lâu nhất là Hán Vũ Đế (cai trị 141 – 87 TCN) với 54 năm. Triều đại của họ Lưu bị gián đoạn khi Vương Mãng – một ngoại thích Nhà Hán – soán ngôi và… |
Thúc (文叔), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán. Ông trị vì từ ngày 5 tháng 8… |
thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là Hoàng đế thứ 17 của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ ngày 29 tháng 3 năm 57 đến khi qua đời… |
Hán Cảnh Đế tiếp tục duy trì những chính sách do cha ông là Hán Văn Đế thực hiện, nên đất nước thái bình thịnh trị, thời đại của ông và Hán Văn Đế được… |
Hán Ai Đế (chữ Hán: 漢哀帝; 26 TCN – 1 TCN) tên thật là Lưu Hân (劉欣) là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông ở ngôi từ năm 7 TCN… |
trị gia có ảnh hưởng rất lớn đến thời đại Văn Cảnh chi trị, được ví là thời đại vàng son của nhà Hán dưới triều cai trị của Hán Văn Đế và Hán Cảnh Đế… |
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), húy Lưu Hoành (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của thời Đông Hán, và cũng là Hoàng đế thứ 27 của triều đại nhà Hán trong… |
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp (劉協), tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14… |
Nhà Hán là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối… |
(chữ Hán: 清世祖; 15 tháng 3 năm 1638 – 5 tháng 2 năm 1661), họ Ái Tân Giác La, húy Phúc Lâm, là hoàng đế thứ hai và đầu tiên của nhà Thanh cai trị Trung… |
Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 17 tháng 4, 7 TCN), húy Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị… |
lũng đoạn chính quyền nhà Đông Hán suốt tới tận hết thời Hán Linh Đế gần cả trăm năm sau. Mặc dù vậy, thời kỳ cai trị của ông vẫn tương đối yên ổn, kinh… |
Gia Khánh (đổi hướng từ Hoàng đế Gia Khánh) hiệu Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu. Ông cai trị từ năm 1796 đến năm 1820 và chỉ dùng niên… |
ngày 5 tháng 9, Hán Minh Đế băng hà, Hoàng thái tử Lưu Đát lên nối ngôi, tức là Hán Chương Đế. Hán Chương Đế tiếp tục đường lối cai trị của vua cha, giữ… |