Kết quả tìm kiếm Bộ thủ Chữ Hán Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bộ+thủ+Chữ+Hán", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn ngữ… |
Chữ Hán giản thể (简体汉字 - Giản thể Hán tự) là bộ chữ Hán được chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tạo ra sau khi thành lập nước, nhằm thay thế chữ Hán… |
Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung. Dạng chữ… |
trên chữ Hán, các bộ thủ, âm đọc và nghĩa từ vựng trong tiếng Việt. Chữ Nôm bắt đầu hình thành và phát triển từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 20. Sơ khởi, chữ Nôm… |
Bộ thủ (部首) là phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm, dùng để cấu tạo nên một chữ Hán / chữ Nôm có nghĩa trong một phạm vi ô vuông cố định. Có thể so sánh… |
Việt. Vì vậy chữ Nôm ra đời để bù đắp vào chỗ mà chữ Hán chưa đáp ứng được. Chữ Nôm là một bộ chữ được xây dựng trên cơ sở áp dụng hệ chữ Hán để ghi chép… |
Kanji (đổi hướng từ Chữ Hán tiếng Nhật) Kanji (漢字 (Hán tự), Kanji?), còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật, là những chữ Hán được dùng để viết tiếng Nhật. Từ kanji bắt nguồn từ từ tiếng Nhật 漢字 (chuyển… |
Kỷ là tên gọi Hán-Việt của các bộ thủ chữ Hán, chữ Nôm sau đây: 几 – bộ thủ thứ 16 gồm 2 nét theo Khang Hi tự điển, còn có những cách phiên âm khác bao… |
Khang Hi Bộ Thủ (康熙部首) là danh sách 214 Bộ thủ của chữ Hán, được liệt kê trong các sách Tự vựng của Mai Ưng Tộ (梅膺祚) và sau đó là sách Khang Hi tự điển… |
Âm Hán Việt (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào… |
Đây là một trong những hệ thống chữ viết cổ nhất và phổ biến nhất thế giới bên cạnh Chữ Latinh, Chữ Hán, Chữ Ả Rập và Chữ Devanagari. Vào thế kỷ 9, theo… |
Đài Loan (thể loại Bài viết có chữ Hán phồn thể) (Chữ Hán phồn thể). ^ 林濁水. 【華山論劍】召開國是會議 進行憲政改造. 想想論壇. 2013-08-29 [2015-12-28] (Chữ Hán phồn thể). ^ 第三章 轉型﹕台灣民主化經驗的實踐. 國立政治大學. [2015-12-28] (Chữ Hán phồn… |
Thư pháp Việt Nam (đổi hướng từ Thư pháp chữ Quốc ngữ) hai dòng, thư pháp chữ Hán-Nôm cổ truyền và thư pháp chữ quốc ngữ (chữ Latinh) hiện đại. Ở các thời kỳ, đều có những người viết chữ đẹp được công nhận… |
Nhà Hán là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối… |
tiếng Việt khi ghi chép bằng chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) là giống nhau vì cùng âm đọc, nhưng ghi lại bằng chữ Hán và chữ Nôm thì sẽ khác nhau vì khác nghĩa… |
Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 蔡, pinyin: Cai, đôi khi còn được phiên âm Hán Việt là Sái) và Triều Tiên (Hangul: 채, Romaja quốc… |
Văn tự ngữ tố (đổi hướng từ Chữ biểu ý) một chữ thường được cấu tạo từ (hoặc mang theo) một vài thành phần mang ý nghĩa cơ bản, như những bộ thủ trong chữ Hán, hay những định tố trong chữ tượng… |
dần bị "mù chữ" đối với chữ Hán và chữ Nôm. Theo tư liệu trong "Lễ kỷ niệm 70 năm Ngày thành lập Hội Truyền bá Quốc ngữ (25/5/1938)" do Bộ Giáo dục và… |
thêm chữ Hán. Ví dụ: chữ khửn nghĩa là lên gồm chữ khẩn (恳) + nét (𡿨) hoặc chữ (𫠺). Thêm bộ thủ khác. Ví dụ: chữ sluông (𣕮) nghĩa là phu gồm chữ xuân… |
Thảo thư (tiếng Trung: 草書; pinyin: cǎoshū) hay chữ thảo là một kiểu viết chữ Hán của thư pháp Trung Hoa. So với triện thư, lệ thư, khải thư và hành thư… |