Kết quả tìm kiếm Bộ Ngoại giao Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bộ+Ngoại+giao+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bộ Ngoại giao (外務省, Gaimu-shō?, Ngoại vụ tỉnh) là một bộ trong Nội các Nhật Bản, có trách nhiệm quản lý quan hệ ngoại giao của Nhật Bản với các quốc gia… |
Bộ Ngoại giao Việt Nam là cơ quan của Chính phủ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại, gồm: Công tác ngoại giao, biên giới, lãnh thổ… |
tháng 9 năm 2022. ^ “在ベトナム日本国大使館”. Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam (bằng tiếng Nhật). ^ Bộ Ngoại giao Việt Nam (22 tháng 11 năm 2023). “Chủ tịch nước… |
tiếng Nhật). Bộ Ngoại giao Nhật Bản. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009. ^ Yoshida, Shigeru (ngày 27 tháng 4 năm 1954). “答弁書第九号” (bằng tiếng Nhật). Hội… |
Bộ trưởng Ngoại giao (外務大臣 (Ngoại vụ Đại thần), Gaimu Daijin?) của Nhật Bản là thành viên nội các chịu trách nhiệm về chính sách đối ngoại của Nhật Bản… |
người biết đến cho đến khi có sự việc ông Makoto Anabuki - cán bộ ngoại giao Nhật Bản tại Tokyo nhờ tìm hiểu về xuất xứ chiếc bình gốm hoa lam tại Bảo… |
Quốc và Nhật Bản đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao. Quan hệ song phương Đài-Nhật phải chịu hạn chế do Chính sách Một Trung Quốc nên quan hệ ngoại giao là phi… |
Manga (đổi hướng từ Truyện tranh hiện đại Nhật Bản) nhất. Tezuka Osamu Cultural Prize (nhiều danh mục giải thưởng) Bộ Ngoại giao Nhật Bản đã tổ chức trao tặng giải thưởng International Manga Award bắt đầu… |
vị sự nghiệp hệ công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Ngoại giao tại Việt Nam được Thường vụ Hội đồng Chính phủ ra quyết định thành lập… |
Ngoại giao cây tre là thuật ngữ mô tả phong cách ngoại giao của Việt Nam dưới chính quyền của Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn Phú Trọng. Thuật… |
Long thần tướng (đề mục Các ấn bản khác) giữa truyền thống và hiện đại. Tháng 2/2016, Long Thần Tướng được Bộ Ngoại giao Nhật Bản trao giải Bạc cuộc thi Giải thưởng Truyện tranh Quốc tế lần thứ… |
nhỏ người Nhật Bản ở Ai Cập, chủ yếu là những người nước ngoài đến từ Nhật Bản. Theo Bộ Ngoại giao Nhật Bản, có khoảng 1.051 cư dân Nhật Bản ở Ai Cập tính… |
Mật mã Tím (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) loại B", được mật danh là Purple bởi Mỹ, là một máy mã hóa được Bộ Ngoại giao Nhật Bản sử dụng từ tháng 2 năm 1939 đến khi Thế chiến thứ hai kết thúc.… |
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức… |
Quan hệ ngoại giao của Nhật Bản (日本の国際関係, Nihon no kokusai kankei?) được Bộ Ngoại giao Nhật Bản quản lý. Nhật Bản duy trì quan hệ ngoại giao với mọi quốc… |
định diễn ra tại Tokyo giữa Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Thương mại (Việt Nam) Vũ Huy Hoàng và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (Nhật Bản) Nakasone Hirofumi. Hiệp… |
chức cao cấp của Chính phủ Nhật Bản đã đưa ra nhiều lời xin lỗi về tội ác chiến tranh của đất nước. Bộ Ngoại giao Nhật Bản tuyên bố rằng nước này thừa… |
Doraemon (đổi hướng từ Danh sách các phiên bản Đôrêmon không phải tiếng Nhật) nhất tại Nhật Bản và các quốc gia trên thế giới. Doraemon đã được xem như một biểu tượng văn hóa của Nhật Bản, và từng được Bộ Ngoại giao Nhật Bản bổ nhiệm… |
Bộ Ngoại giao được bổ nhiệm làm Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại một số địa bàn trọng điểm như Mỹ, Nga, Trung Quốc, Campuchia, Lào, Nhật Bản và… |
(1988); Vụ trưởng Vụ Bắc Mỹ, Bộ Ngoại giao (1990); và Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (1992–1994). Ông là Đại sứ của Nhật Bản tại Pháp từ năm 1994 đến năm 1999… |