Kết quả tìm kiếm Bò xạ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bò+xạ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
misk" (nghĩa là xạ hương), từ ngữ Ả Rập, từ tiếng Ba Tư. Áp dụng cho nhiều loại thực vật và động vật có mùi tương tự (e.g. musk-ox, bò xạ hương, 1744) và… |
Bò xạ hương hay bò xạ (danh pháp hai phần: Ovibos moschatus) là loài động vật có vú duy nhất trong chi Ovibos thuộc họ Trâu bò sống ở Bắc Cực từ thời kỳ… |
Bò tót (Bos gaurus) (tiếng Anh: Gaur) là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu… |
Tử ngoại (đổi hướng từ Bức xạ cực tím) thể chia ra thành tử ngoại gần (có bước sóng từ 380 đến 200 nm) và tử ngoại xạ hay tử ngoại chân không (có bước sóng từ 200 đến 10 nm). Khi quan tâm đến… |
Euceratherium có cơ thể đồ sộ và kích thước vào khoảng giữa kích thước của Bò rừng bizon và Bò xạ hương. Loài này có khối lượng được ước tính khoảng 607,5 kg (1.339 lb)… |
Họ Trâu bò (Bovidae) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và… |
Linh dương đầu bò là linh dương thuộc chi Connochaetes và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong… |
Đảo Ellesmere (Inuit: Umingmak Nuna, nghĩa là "vùng đất của bò xạ") là một phần của vùng Qikiqtaaluk thuộc lãnh thổ Nunavut của Canada. Nằm trong quần… |
phía bắc của Đảo Banks và sa mạc lạnh tại Aulavik là nơi có mật độ loài Bò xạ hương lớn nhất thế giới, cũng như loài Tuần lộc Bắc Cực đang bị đe dọa tuyệt… |
đất cằn), gấu trắng Bắc Cực, bò xạ, và các loài chim như Turdus migratorius (chim két Mỹ) và nhạn. Có trên 68.000 bò xạ sinh sống trên đảo, chiếm phần… |
về hình thái và môi trường sống. Chúng thường sử dụng so sánh với loài bò xạ hương Bắc Cực với nhiều điểm tương đồng. Những điểm giống nhau về mặt hình… |
Các loài thú lớn nhất (đề mục Bộ bò biển) chăn nuôi bò, có những giống bò và cá thể bò nhà có thể đạt kích thước rất lớn với cá thể kỷ lục đạt đến hơn 2 tấn (2.140) đã được ghi nhận. Bò xạ (Ovibos… |
tấm thảm dày đặc bò trên mặt đất. Tuy nhiên, đảo có một quần thể động vật đa dạng: gấu trắng Bắc Cực, Rangifer tarandus pearyi, bò xạ, Dicrostonyx groenlandicus… |
thuộc về Phân họ Trâu bò (Bovinae) mà nếu nhìn thoáng qua thì rất ít có điểm giống nhau. Họ hàng gần của sao la là chi Bò (Bos) và bò rừng Bison. Sao la… |
dụ là thịt bò Matsusaka, thịt bò Kobe, thịt bò Yonezawa, thịt bò Mishima, thịt bò Ōmi, và thịt bò Sanda. Trong những năm gần đây, thịt bò Wagyu đã có… |
nuôi bò hay còn gọi đơn giản là chăn bò, chự bò hay nuôi bò là việc thực hành chăn nuôi các giống bò nhà, thông thường là các giống bò thịt và bò sữa.… |
Phản xạ chịu đực Phản xạ chịu đực hay còn gọi là phản xạ chịu nhảy (Lordosis behavior) là một tư thế cơ thể mang tính phản xạ tự nhiên, thể hiện trạng… |
vú trên bò sữa là phản ứng viêm một cách liên tục ở mô vú của con bò sữa. Viêm vú là một bệnh nhiễm trùng tuyến vú có thể gây tử vong cho bò và chính… |
đá myxin, mặc dù điều này hiện nay đang gây tranh cãi), động vật lưỡng cư, bò sát, chim và động vật có vú (bao gồm cả người) đều là động vật có xương sống… |
thoảng được quan sát đã giết con mồi lớn hơn chúng như nai sừng tấm, bò rừng bison và bò xạ hương. Khứu giác của sói xám tương đối yếu khi so sánh với một số… |