Kết quả tìm kiếm Blanca de Castilla, Vương hậu Pháp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Blanca+de+Castilla,+Vương+hậu+Pháp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Blanca của Castilla (tiếng Tây Ban Nha: Blanca de Castilla, tiếng Basque: Zuria Gaztelakoa, tiếng Pháp: Blanche de Castille; 4 tháng 3 năm 1188 - 27 tháng… |
vương xứ Asturias (Leonor de Todos los Santos de Borbón y Ortiz; sinh ngày 31 tháng 10 năm 2005) là con trưởng của Quốc vương Felipe VI và Vương hậu Letizia… |
Maria Antonia của Áo (thể loại Vương hậu Pháp) người thứ hai trong số các hậu duệ của Quốc vương Henry II với Caterina de' Medici làm Vương hậu nước Pháp, sau Marguerite của Pháp rất nổi tiếng. Vào ngày… |
nhánh thứ của Vương tộc Capet) và là vương hậu Pháp với tư cách là vợ của Philippe VI từ ngày 29 tháng 1 đến ngày 22 tháng 8 năm 1350. Blanca ban đầu được… |
Castillla (tiếng Tây Ban Nha: Constanza de Castilla; 1136 hoặc 1140 - 4 tháng 10 năm 1160) là một vương hậu Pháp với tư cách là người vợ thứ hai của Louis… |
Tây Ban Nha (đổi hướng từ Vương quốc Tây Ban Nha) ra tại León (Cortes de León). Vương quốc Castilla được thành lập từ lãnh thổ Léon, tiếp tục là vương quốc mạnh nhất. Các quốc vương và giới quý tộc đấu… |
Isabel I của Castilla (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: Isabel I de Castela; tiếng Anh: Isabella of Castile; tiếng Đức: Isabella… |
từng là Vương hậu hoặc Hoàng hậu của chế độ quân chủ Pháp. Tất cả các quân chủ của Pháp đều là nam giới, mặc dù một số phụ nữ đã cai trị nước Pháp như là… |
Juana I của Castilla và Aragón (tiếng Tây Ban Nha: Juana I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: Joana I de Castela; tiếng Anh: Joanna of Castile; tiếng Đức:… |
Urraca I của León (đổi hướng từ Urraca của León và Castilla) VI của León và Castilla và Constance xứ Bourgogne. Constance là một trong những người bà con của Vương thất Pháp (cháu Robert II của Pháp) và một trong… |
và vương hậu Margaret du hành tới Ai Cập để tham gia cuộc Thập tự chinh thứ bảy. Trong thời gian họ vắng mặt, bà nội của Louis, Blanca de Castilla, Vương… |
Vào ngày 23 tháng 5 năm 1200, ở tuổi 12, Louis kết hôn với Blanca de Castilla, Vương hậu Pháp, con gái của Vua Alfonso VIII của Castila và Eleanor của Anh… |
của nước Pháp, nhưng bức thư đã không đến được nơi cần đến. [21] The Life, Miracles, Crusades and Battles of King St. Louis IX of France John de Joinville… |
Ana của Tây Ban Nha (đổi hướng từ Anna của Áo, Vương hậu Pháp) năm 1666), là Vương hậu của Vương quốc Pháp và Navarra với tư cách là hôn phối của Quốc vương Louis XIII của Pháp. Bà là mẹ của Quốc vương kế vị, Louis… |
Isabel de Portugal hay Isabel de Avis; tiếng Anh: Isabella of Portugal; năm 1428 — 15 tháng 8 năm 1496) là Vương hậu của Vương quốc Castilla từ 17 tháng… |
là Vương hậu của Vương quốc Hungary và Bohemia, sau trở thành Thống đốc của Hà Lan thuộc Habsburg từ năm 1531 đến năm 1555. Juana I của Castilla Isabel… |
Nhà thờ chính tòa Đức Bà Chartres (thể loại Di sản thế giới tại Pháp) ở cánh phía bắc lắp khoảng năm 1230, được cúng dường bởi Blanca de Castilla, Vương hậu Pháp. Góc nhà nguyện của các vị tử đạo, hồi lang của thánh đường… |
Vương công của nước Áo và cũng là Vương nữ của Castilla thuộc Gia tộc Habsburg. Sau đó bà trở thành Vương hậu của Bồ Đào Nha (1518-1521) và của Pháp (1530-1547)… |
1187 - 8 tháng 11 năm 1226), vua của Pháp từ1223–1226, kết hôn với Blanca de Castilla, Vương hậu Pháp và có hậu duệ. Robert (sinh và mất 14 tháng 3 năm… |
biệt danh Jeanne Què quặt (tiếng Pháp: Jeanne la Boiteuse), là một Vương hậu của Pháp với tư cách là người vợ đầu tiên của Vua Philip VI. Jeanne từng giữ… |