Kết quả tìm kiếm Bahnar Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Bahnar” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Người Ba Na (đổi hướng từ Bahnar) Người Ba Na (Bahnar; các nhóm nhánh: Jơ Lơng, Rơ Ngao, Glar, Tơ Lô, Bơ Nâm, Kriem, KonKơdeh) là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. Người Ba… |
Ngữ chi Bahnar là một nhóm 30 ngôn ngữ, được nói bởi chừng 700.000 người ở Việt Nam, Campuchia, và Lào. Hầu hết ngôn ngữ trong nhóm này đều khá điển hình… |
gộp chung với tên gọi Xơ Đăng. Người Rơ Ngao hiện gộp chung với dân tộc Bahnar. Tương tự, các nhóm như Giẻ, Triêng, Lave, Bh'noong (chiếm đa số), hiện… |
Tiếng Ba Na (đổi hướng từ Tiếng Bahnar) 18/09/2015. ^ Bahnar at Ethnologue. 18th ed., 2015. Truy cập 20/10/2015. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Bahnar". Glottolog… |
Linh, tỉnh Lâm Đồng. Người K'Ho nói tiếng Cơ Ho, ngôn ngữ thuộc ngữ chi Bahnar thuộc Ngữ hệ Nam Á. Theo tổng điều tra dân số ngày 1 tháng 4 năm 1989, dân… |
cư trú chủ yếu tại nam Trung phần . Người Mạ nói tiếng Mạ thuộc ngữ chi Bahnar của ngữ tộc Môn-Khmer, ngữ hệ Nam Á. Theo điều tra dân số năm 1999, người… |
Tiếng M'Nông (thể loại Ngữ chi Bahnar) (còn gọi là Pnong hoặc Bunong) (Bunong: ឞូន៝ង) là ngôn ngữ thuộc ngữ chi Bahnar của người M'Nông, một dân tộc cư trú ở vùng Tây Nguyên ở Việt Nam và người… |
ngày 15 tháng 10 năm 1975) là một chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Bahnar. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh… |
ngôn ngữ là tiếng Giẻ (Jeh) và tiếng Triêng (Tariang) cùng thuộc Ngữ chi Bahnar của ngữ hệ Nam Á. Người Giẻ Triêng còn biết qua các tên: Đgiéh, Ta Reh,… |
Tiếng Co (thể loại Ngữ chi Bahnar) chính độc lập của nhóm ngôn ngữ Bahnar, mà ông gọi là Bahnar Đông. Tiếng Co có sự tiếp xúc rộng rãi với ngôn ngữ Bahnar Bắc. Tuy nhiên, Sidwell (2002)… |
Tiếng Rơ Ngao (thể loại Ngữ chi Bahnar) Tiếng Rơ Ngao là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Bahnar, được nói bởi khoảng 18.000 người Rơ Ngao (một phân nhóm của dân tộc Ba Na) sống ở miền Trung Việt Nam… |
Tiếng Xtiêng (thể loại Ngữ chi Bahnar) phân loại là ngôn ngữ của nhóm Bahnar Nam của ngữ chi Bahnar, ngữ hệ Nam Á. Trong sơ đồ ngữ hệ Nam Á, các ngôn ngữ Bahnar thường được ghi nhận là có liên… |
Gia Rai chiếm một tỉ lệ khá đậm đặc. Trong cuốn Hoa văn các dân tộc Jrai, Bahnar, Nguyễn Từ Chi, một nhà nghiên cứu dân tộc học ở Việt Nam, có giới thiệu:… |
trong các ngôn ngữ Nam Á khác, chẳng hạn như ngài tiếng Mường, bơngai tiếng Bahnar và ngai tiếng Pacoh. Năm 2006, nhà ngôn ngữ học Harry Shorto phục nguyên… |
Tiếng Mơ Nâm (thể loại Ngữ chi Bahnar) Tiếng Mơ Nâm (Monom, Monam), không nên nhầm lẫn với Bơ Nâm (một phân nhóm Bahnar), là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á. Người nói thứ tiếng này được chính… |
Tiếng Triêng (thể loại Ngữ chi Bahnar) tên gọi khác khư Taliang, Tariang, Talieng) là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Bahnar nói tại Lào và Việt Nam. Có nhiều ngôn ngữ đã được đặt theo tên Triêng/Taliang… |
Nhà rông người Bahnar… |
BAJARAKA (chữ viết tắt tên bốn sắc tộc: Bahnar, Jarai, Rhadé và Kaho) là phong trào phản đối chính sách phân biệt đối xử người Thượng trên Cao nguyên Trung… |
Lai và Bahnar trình diễn" (GS Tô Ngọc Thanh). Đó chính là cảm giác mà nhiều người đã trải nghiệm qua phần trình diễn của 40 nghệ nhân Bahnar với dàn… |
Tiếng Mạ (thể loại Ngữ chi Bahnar) ngữ của tiếng Cơ Ho) được xếp cùng với tiếng Cơ Ho thuộc nhóm ngôn ngữ Bahnar Nam. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath… |