Kết quả tìm kiếm Andronikos I Komnenos Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Andronikos+I+Komnenos", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Andronikos I Komnenos (tiếng Hy Lạp: Ανδρόνικος Αʹ Κομνηνός, Andrónikos I Komnēnós; khoảng 1118 – 12 tháng 9, 1185), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1183… |
Komnenos đã giành lại một số đất đai và hưng thịnh lại Đế quốc trong một thời gian ngắn trong thế kỷ thứ XII, sau khi Hoàng đế Andronikos I Komnenos qua… |
Manuel I Komnenos "Đại đế" (hay Comnenus) (tiếng Hy Lạp: Μανουήλ Α 'Κομνηνός, Manouēl I Komnenos; ngày 28 tháng 11 năm 1118 - 24 tháng 9 năm 1180) là… |
Đông La Mã dưới thời nhà Komnenos, từ sự kiện lên ngôi của Alexios I Komnenos năm 1081, cho đến cái chết của Andronikos I Komnenos vào năm 1185. Sự khởi… |
Isaakios I Komnenos (tiếng Hy Lạp: Ισαάκιος A' Κομνηνός, Isaakios I Komnēnos; k. 1007– 1060/61) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1057 đến năm 1059, thành… |
thái hậu. Phe cánh của họ bị trấn áp ngày 2 tháng 5 năm 1182, nhưng Andronikos Komnenos, một người anh em họ đầu tiên của Hoàng đế Manuel, đã lợi dụng tình… |
Alexios I Komnenos và Eirene Doukaina. Do vậy Isaakios cũng là một thành viên thuộc dòng dõi hoàng tộc Komnenos. Dưới triều đại ngắn ngủi của Andronikos I Komnenos… |
Alexios I Komnenos (tiếng Hy Lạp: Ἀλέξιος Αʹ Κομνηνός, 1048 hoặc 1056 – 15 tháng 8, 1118), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1081 đến năm 1118. Xuất thân là… |
tích nào trong nước. Có 4 ý nghĩa để giải thích cho thành ngữ. Andronikos I Komnenos xứ Byzantium (tiếng Hy Lạp: Ανδρόνικος Αʹ Κομνηνός). Sinh năm 1118… |
từ cuộc nổi dậy chống lại sự chiếm đoạt ngai vàng của hoàng đế Andronikos I Komnenos, Trebizond (Trabzon hiện nay, Thổ Nhĩ Kỳ, với tên gọi của đế chế… |
Andronikos V Palaiologos (hoặc Andronicus V Palaeologus) (tiếng Hy Lạp: Ανδρόνικος Ε' Παλαιολόγος) (1400 – 1407) là đồng hoàng đế của Đế quốc Đông La Mã… |
9: Andronikos I Komnenos, Hoàng đế Đông La Mã 25 tháng 11: Giáo hoàng Luciô III, giáo hoàng thứ 170 của Giáo hội Công giáo Rôma 6 tháng 12: Afonso I của… |
Andronikos IV Palaiologos hay Andronicus IV Palaeologus (Hy Lạp: Ανδρόνικος Δ' Παλαιολόγος, Andronikos IV Paleologos) (2 tháng 4, 1348 – 28 tháng 6, 1385)… |
với đế quốc Ba Tư và bị hoàng đế Ba Tư là Shapur I đánh đại bại tại trận Edessa. Ông đã bị Shapur I bỏ vào nhà tù Ba Tư. Valerianus đã chết một cách bí… |
Alexios I Komnenos Ioannes II Komnenos cùng với Alexios Komnenos là đồng hoàng đế Manouel I Komnenos Alexios II Komnenos Andronikos I Komnenos Isaakios… |
Vào năm 324, khi cuộc nội chiến lần thứ hai giữa Licinius và Constantine I đã lên đến đỉnh điểm, tình hình có vẻ không mấy thuận lợi cho Licinius. Sau… |
Constantinus Đại đế (đổi hướng từ Constantine I của La Mã) 280 – mất ngày 22 tháng 5 năm 337), thường được biết đến là Constantinus I, Constantinus Đại Đế hay Thánh Constantinus (đối với các tín hữu Chính thống… |
quan bảo dân của Legio II Adiutrix. Sau đó, ông đã được chuyển tới Legio I Minervia ở Đức. Khi Nerva qua đời năm 98, Hadrianus đã vội vã thông báo cho… |
Theodoros I Komnenos Laskaris (tiếng Hy Lạp: Θεόδωρος Α' Λάσκαρις, Theodōros I Laskaris; khoảng 1174 – Tháng 8, 1222) là vị Hoàng đế Nicaea đầu tiên trị… |
Alexios I Komnenos Ioannes II Komnenos cùng với Alexios Komnenos là đồng hoàng đế Manouel I Komnenos Alexios II Komnenos Andronikos I Komnenos Isaakios… |