Kết quả tìm kiếm 1856 Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “1856” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
1856 (số La Mã: MDCCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory. 10 tháng 7 – Nikola Tesla (m. 1943). 6 tháng 5 – Sigmund Freud (m. 1939)… |
Trần Như Vĩnh Lạc. ^ Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tờ 9b-10a, 1856 - 1883. ^ The Biography of the Hồng Bàng Clan as a Medieval Vietnamese Invented… |
văng lớn nhất Đông Nam Á. 1815 – Anthony Trollope, nhà văn Anh (m. 1882) 1856 – Philippe Pétain, thống chế Pháp (m. 1951) 1904 – Willem de Kooning, họa… |
cử tri bầu cho họ và vận động gây quỹ tranh cử. Từ lần tổng tuyển cử năm 1856, hai đảng có ảnh hưởng chi phối là Đảng Dân chủ được thành lập năm 1824 (mặc… |
Hiệp ước Paris năm 1856 (tiếng Pháp: Traité de Paris; tiếng Đức: Pariser Frieden; tiếng Ý: Trattato di Parigi; tiếng Nga: Парижский мирный договор) đã… |
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục; Soạn giả: Quốc sử quán triều Nguyễn 1856-1881; Dịch giả: Viện Sử học; Nhà Xuất bản: Giáo dục - Hà Nội 1998; bản điện… |
cho số Fermat (1877), định lý Proth (khoảng 1878), kiểm tra Lucas–Lehmer (1856) và dạng tổng quát của nó, kiểm tra Lucas. Từ năm 1951, tất cả các số nguyên… |
Chiến tranh Krym (đổi hướng từ Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1853-1856)) Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu từ năm 1853 và chấm dứt năm 1856, giữa hai lực lượng quân sự châu Âu, phe đồng minh gồm Đế quốc Pháp, Đế quốc… |
Bình Thường tại Y Nhĩ Căn Giác La thị (Tiếng Trung: 玶常在伊尔根觉罗氏, ? - 1856), là một phi tần của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế. Bình Thường tại hay còn được biết… |
XIX với các năm 1803, 1816, 1821, 1835, 1836, 1837, 1838, 1845, 1847 và 1856. Không chỉ là kiểm tra chớp nhoáng trên các đảo hoang nhỏ vô chủ rồi về,… |
Anh và Đệ Nhị Đế chế Pháp với Đại Thanh (nay là Trung Quốc) kéo dài từ năm 1856 đến 1860. Tên gọi "Chiến tranh Nha phiến" và "lần thứ hai" được sử dụng trong… |
^ Archer & Pierrehumbert 2013, tr. 39–42; Fleming 2008, Tyndall. Vào năm 1856 Eunice Newton Foote làm thí nghiệm sử dụng xi lanh thủy tinh chứa đầy các… |
NLK: KAC200902872 NLP: a0000002568048 NTA: 329797778 ORCID: 0009-0005-7600-1856 PLWABN: 9810578582905606 RSL: 000126415 SELIBR: 382857 SUDOC: 178619000 VIAF:… |
Tự do Orange (1854–1902) Cộng hòa Utrecht (1854–58) Cộng hòa Lydenburg (1856–60) Griqualand Đông (1861–79) Griqualand Tây (1870–80) Cộng hòa Diggers (1870-71)… |
Vi Xương Huy (thể loại Mất năm 1856) Vi Xương Huy (Tiếng Trung: 韦昌辉; phồn thể: 韋昌輝; pinyin: Wéi Chānghuī; 1823 - 1856) là Bắc vương của Thái Bình Thiên Quốc. Vi Xương Huy sinh năm 1823 hoặc 1826… |
và đánh tan quân triều đình chỉ sau hai giờ giao tranh. Giữa tháng 9 năm 1856, tàu Catinat do Lelieur chỉ huy ghé Đà Nẵng, trình quốc thư nhưng tiếp tục… |
as cited by Snyder, Agnes (1972). Dauntless Women in Childhood Education, 1856–1931. Washington, D.C.: Association for Childhood Education International… |
(Khải-châu Gia-mục-thố, མཁས་གྲུབ་རྒྱ་མཚོ་, 1838–1856) Trinley Gyatso (Thành-liệt Gia-mục-thố, འཕྲིན་ལས་རྒྱ་མཚོ་, 1856–1875) Thubten Gyatso (Thổ-đan Gia-mục-thố… |
người H'Mông, hay còn gọi là người Miêu khởi xướng tại Vân Nam. Năm thứ 6 (1856), bắt đầu nổi dậy phong trào ly khai của người Hồi (回) theo Hồi giáo (còn… |
trong đó có người con thứ hai tên Nguyễn Tường Phổ. Nguyễn Tường Phổ (1807-1856), sinh ở Cẩm Phổ (Hội An) là người văn võ toàn tài. Năm 35 tuổi (1842), ông… |