Kết quả tìm kiếm Vỏ não thị giác Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vỏ+não+thị+giác", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
quan đến thị giác. Tại mỗi thùy, các vùng vỏ não được liên kết với các chức năng cụ thể, chẳng hạn như vùng vỏ cảm giác, vỏ vận động và vỏ liên hệ. Mặc… |
Vỏ đại não là khu vực lớn nhất của đại não trong não của động vật có vú và đóng một vai trò then chốt đối với trí nhớ, sự chú ý, tri giác, nhận thức,… |
các phần khác nhau của não bộ, từ võng mạc đến các nhân cong ở biên, đến các vỏ não sơ cấp và thứ cấp. Vấn đề chính của thị giác là những gì mà con người… |
truyền thông tin thị giác từ võng mạc đến não. Ở người, thần kinh thị giác có nguồn gốc từ cuống thị giác trong tuần thứ bảy thời kỳ phôi thai và bao… |
ở vỏ não chuyển hưng phấn thành cảm giác. Thị giác là khả năng tiếp nhận và diễn giải thông tin từ môi trường có ánh sáng đi vào mắt. Việc tri giác này… |
Sóng alpha (thể loại Điện não đồ) diện cho hoạt động của vỏ não thị giác trong trạng thái nhàn rỗi. Các nghiên cứu gần đây hơn cho rằng nó kiềm chế vùng ở võ não không hoạt động, hoặc một… |
mắt nó nhằm mục đích, tiết lộ một hình ảnh có thể được tích hợp. Vỏ não thị giác của não cầu tạo điều này vào nhận thức của một cảnh ba chiều hay thành… |
của một cá nhân đối với ảo giác này, cũng như Ảo giác Ebbinghaus, có thể tương quan nghịch với kích thước của vỏ não thị giác chính của cá nhân đó. ^ Ponzo… |
các phần của não không hoạt động được. Các dấu hiệu và triệu chứng của đột quỵ có thể bao gồm không có khả năng di chuyển hoặc cảm giác ở một bên của… |
bó gai-vỏ não (chức năng vận động), bó cột sau (xúc giác phân biệt, cảm giác rung, và nhận cảm cơ thể), và bó gai-đồi bên (cảm giác đau, cảm giác nhiệt… |
Giao thoa thị giác (hay mép thị giác, tiếng Anh: optic chiasm /ɒptɪk kaɪæzəm/), là một phần của não, nơi hai thần kinh thị giác giao nhau. Nó nằm ở phần… |
Thùy chẩm (thể loại Đại não) của vỏ đại não trong não của động vật có vú. Thùy chẩm là trung tâm xử lý thị giác của não động vật có vú, chứa hầu hết các vùng giải phẫu của vỏ thị giác… |
Ức chế hóa dài hạn (đề mục Vỏ não thị giác) accumbens) chứa trong lớp vỏ não tiền limbic, ngoài ra còn hoạt hóa cơ chế ỨCHDH phụ thuộc mốc thời gian gai ở vỏ não thị giác. Endocannabinoid là những… |
Hồi hải mã (đề mục Điện não đồ) và trí nhớ không gian cho phép điều hướng. Hồi hải mã nằm dưới vỏ đại não trong vỏ não nguyên thủy (allocortex), và ở bộ linh trưởng, hải mã nằm trong… |
bỏ hiệu ứng ảo ảnh. Một giải thích khác là ảo giác là do các tế bào đơn giản loại S1 trong vỏ não thị giác. ^ Hermann L (1870). “Eine Erscheinung simultanen… |
Ảo ảnh Barberpole (thể loại Ảo giác thị giác) thợ cắt tóc là một ảo ảnh thị giác cho thấy sự việc xử lý chuyển động trực quan trong bộ não của con người. Ảo ảnh thị giác vật lý học này xảy ra khi… |
vỏ não thị giác, vỏ não giữa trước trán, hồi trán giữa, hồi trán lên, hồi đai, thùy đảo, hồi hải mã, đồi não, nhân đuôi, vùng dưới đồi và tiểu não cho… |
Khả biến thần kinh (đổi hướng từ Tính dẻo vỏ não) các diện chiếu thị giác, xúc giác và thính giác) không ngoài khác chính là "khối vỏ não linh hoạt" không đặc hiệu và liên hợp đa giác quan, "linh hoạt"… |
Bản đồ chức năng vỏ não Brodmann là bản đồ các vùng của vỏ não người và các loài linh trưởng khác,được xác định bằng cấu trúc tế bào hay mô học và tổ… |
sinh kết nối với pretectal nucleus của cao não giữa, bỏ qua các nhân geniculate bên và chính vỏ não thị giác. Từ các tế bào thần kinh hạt nhân giả gửi… |