Kết quả tìm kiếm Vương quốc Liên hiệp Aragón Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+quốc+Liên+hiệp+Aragón", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tây Ban Nha (đổi hướng từ Vương quốc Tây Ban Nha) nhất hai vương quốc liên hiệp Aragón và Castilla đặt nền tảng cho Tây Ban Nha và Đế quốc Tây Ban Nha, song mỗi vương quốc duy trì là một quốc gia riêng… |
Vương quyền Aragón (/ˈærəɡən/; tiếng Tây Ban Nha: Corona de Aragón; tiếng Aragon: Corona d'Aragón; tiếng Catalunya: Corona d'Aragó; tiếng Anh: Crown of… |
Vương quốc Sicilia (tiếng La Tinh: Regnum Siciliae; tiếng Ý: Regno di Sicilia; tiếng Sicilia: Regnu di Sicilia) là một nhà nước tồn tại ở phía Nam Bán… |
lập thực tế của bá quốc. Độc lập hoàn toàn đạt được dưới thời Quốc vương Aragón Jaime I theo Hiệp ước Corbeil (1258). Sau đó, Bá quốc Barcelona tăng cường… |
Catalunya (thể loại Tổ chức Nhân dân và Quốc gia chưa được đại diện) năm 1137, Barcelona và Vương quốc Aragón thống nhất thông qua hôn nhân, trở thành Vương quốc Liên hiệp Aragón. Thân vương quốc Catalunya trở thành căn… |
các quân vương của vương quốc Aragón. Vương quốc Aragón được hình thành trong khoảng thời gian giữa các năm 950 và 1035, khi Bá quốc Aragón bị tách ra… |
Anh (thể loại Quốc gia cấu thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland) (tiếng Anh: England, /ˈɪŋɡ.lənd/) là một quốc gia cấu thành nên Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Quốc gia này có biên giới trên bộ với Scotland… |
Carlos III của Tây Ban Nha (thể loại Vương quốc Liên hiệp Aragón) Bastianu; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là vua của Vương quốc Napoli và Vương quốc Sicily (1734 - 1759), sau trở thành vua của Tây Ban Nha (1759… |
Leonor de Borbón (đổi hướng từ Leonor, Nữ thân vương xứ Asturias) người thừa kế Vương quốc Aragón. Nữ Thân vương xứ Viana, với tư cách là người thừa kế Vương quốc Navarra. Cô là chủ tịch của Quỹ Nữ thân vương xứ Asturias… |
Reconquista (thể loại Vương quốc Liên hiệp Aragón) I của Castilla, người cùng với chồng Ferrando II của Aragón, được biết đến là những Quốc vương Công giáo. 711: Những cuộc chinh phục Iberia của người… |
giữa thế kỷ XIX. Vương quốc là một thành viên của Hội đồng Hoàng gia Tối cao Aragon (tiếng Tây Ban Nha: Real y Supremo Consejo de Aragón), ban đầu bao gồm… |
II của Aragón vào năm 1469 đã đặt nền móng cho vương quốc Tây Ban Nha. Họ không lên ngôi tương ứng cho đến năm 1474 và 1479. Liên hiệp vương triều giữa… |
Công giáo), là Quốc vương của Vương quyền Aragón, Sicilia, Naples, Valencia, Sardegna, và Navarra, đồng thời ông còn là Bá tước của Bá quốc Barcelona từ… |
Blanca II của Navarra (thể loại Vương nữ Aragón) tháng 12 năm 1464), là Nữ vương của Navarra theo luật định (de jure) từ năm 1461 đến năm 1464. Cô là con gái của Chuan II của Aragón và Blanca I của Navarra… |
Juana I của Castilla (thể loại Nữ vương Aragón) Castilië; 6 tháng 11 năm 1479 – 12 tháng 4 năm 1555), là Nữ vương của Vương quốc Castilla và Aragón. Trong lịch sử Châu Âu, Juana được biết đến với biệt danh… |
đối với Vương quyền Aragón, những người ủng hộ kẻ thù của họ. Điều này đã thống nhất Vương quyền Aragón và Vương quyền Castilla thành Vương quốc Tây Ban… |
Henry, Arthur, Thân vương xứ Wales. Xuất thân là một Infanta Tây Ban Nha, Catalina là con gái út của Song vương Ferrando II của Aragón và Isabel I của Castilla… |
Vương tộc Trastámara (tiếng Tây Ban Nha, tiếng Aragón và tiếng Catalan: Casa de Trastámara; tiếng Anh: House of Trastámara) là một triều đại từng cai… |
Barcelona) là một triều đại thời trung cổ, cai trị Bá quốc Barcelona liên tục từ năm 878 và Vương quyền Aragón từ năm 1137 (với tư cách là vua từ năm 1162) cho… |
Infante của Tây Ban Nha (thể loại Vương thất Tây Ban Nha) của Quốc vương Juan Carlos I của Tây Ban Nha. Trong các chế độ quân chủ Tây Ban Nha thời trung cổ, cho dù là Castilla, León, Navarra hay Aragón, tất… |