Kết quả tìm kiếm The Good Shepherd (film) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "The+Good+Shepherd+(film)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Daitoshokan no Hitsujikai (đổi hướng từ Daitoshokan no Hitsujikai: a good librarian like a good shepherd) good librarian like a good shepherd (大図書館の羊飼い a good librarian like a good shepherd, Daitoshokan no Hitsujikai: a good librarian like a good shepherd… |
of children from ethnic minorities”. The Daily Telegraph. London. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014. ^ Shepherd, Jessica (ngày 22 tháng 6 năm 2011). “Almost… |
phần kịch bản cho tác phẩm. Bộ phim dựa trên nguyên tác tiểu thuyết The Good Shepherd (1955) do C. S. Forester sáng tác. Phim cũng có sự xuất hiện của Stephen… |
đạo diễn bộ phim thứ hai, The Good Shepherd với sự tham gia của hai ngôi sao Matt Damon và Angelina Jolie. The Good Shepherd khắc họa lại sự ra đời của… |
Minds và The Good Shepherd, sau đó anh có tham gia làm diễn viên phụ trong một vào phim điện ảnh, bao gồm Savage Grace (2007), Elizabeth: The Golden Age… |
năm 2020). “Album Review: AJJ – Good Luck, Everybody”. Hard Noise. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020. ^ “Bleed the Sky to Release 'This Way Lies Madness'… |
“New documentary 'Chase the Truth' defending Michael Jackson is released”. NME. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2020. ^ Shepherd, Jack (9 tháng 3 năm 2019)… |
Resources Canada. tr. 18–. GGKEY:6DLTQFWQ9HG. ^ Peter H. McMurry;Marjorie F. Shepherd;James S. Vickery (2004). Particulate Matter Science for Policy Makers:… |
Avatar: Dòng chảy của nước (đổi hướng từ Avatar: The Way of Water) ^ Shepherd, Jack (1 tháng 3 năm 2017). “Avatar 2 officially starts filming in August, James Cameron teams up with Ubisoft for Avatar game”. The Independent… |
Troubling Origin Story — Todd Phillips's bracing, disturbing film has an undeniable impact—for good and bad”. Vanity Fair. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm… |
của nhiều diễn viên tên tuổi như Chances Are (1989) (diễn cùng Cybill Shepherd và Ryan O'Neal), Air America (1990) (diễn cùng Mel Gibson), Soapdish (1991)… |
2010, cô được đóng cặp cùng nam diễn viên Ryan Gosling trong bộ phim All Good Things trong một vai diễn khá trưởng thành - một người phụ nữ đã lập gia… |
Những người còn sót lại (đổi hướng từ The Last of Us (phim truyền hình)) vai Riley Abel, một cô gái mồ côi lớn lên ở Boston hậu tận thế. Scott Shepherd trong vai David, một nhà thuyết giáo đứng đầu giáo phái ăn thịt người.… |
3000 diễn viên khác để giành được vai này. Vai diễn đối diện với Cybill Shepherd, đã giúp ông trở thành diễn viên hài với chương trình kéo dài năm mùa.… |
xã hội học tại Đại học College, Dublin và Dave McColl, giám đốc của Sea Shepherd Conservation Society đã trở thành thành viên ủy ban điều hành của BUAV… |
trong âm mưu hòng chống lại các đế quốc Đức, Nga và Anh. Một nhóm do "Shepherd" bí ẩn đứng đầu từ một trụ sở bí mật trên đỉnh núi, có mạng lưới điệp viên… |
Alfred Hitchcock (thể loại Wikipedia articles incorporating a citation from the ODNB) mình và con gái. Đám tang của ông được tổ chức tại Nhà thờ Công giáo Good Shepherd ở Beverly Hills vào ngày 30 tháng 4 năm, sau khi thi hài ông được hỏa… |
Even on a Battlefield”. The New York Times. Arthur Ochs Sulzberger Jr. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015. ^ “The Good Shepherd (2006)”. AllMovie. Rovi… |
thưởng lớn. Nó thắng vài giải Game of the Year (Trò chơi của Năm) từ những kênh truyền trông như GameSpy, GameSpot, Good Game, Computer and Video Games, Machinima… |
Star Wars: Thần lực thức tỉnh (đổi hướng từ Star Wars: The Force Awakens) Shepherd, Jack (ngày 24 tháng 12 năm 2015). “Star Wars: The Force Awakens: JJ Abrams on why major scene featuring Maz Kanata and Leia was cut”. The Independent… |