Kết quả tìm kiếm The Decemberists Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "The+Decemberists", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
What a Terrible World, What a Beautiful World (thể loại Album của The Decemberists) Beautiful World là album phòng thu thứ bảy của nhóm nhạc người Mĩ The Decemberists, phát hành vào ngày 20 tháng 1 năm 2015. Tiêu đề của album được trích… |
Các nghệ sĩ đáng chú ý sau này là The Decemberists, Fleet Foxes, The Cave Singers, Loch Lomond, Bon Iver, Or, The Whale, Great Lake Swimmers, and Blind… |
Đấu trường sinh tử (phim) (đổi hướng từ The Hunger Games (phim 2012)) Cùng với Taylor Swift và The Civil Wars, album nhạc phim còn có những ca khúc với sự góp mặt của The Decemberists, Arcade Fire, The Secret Sisters, Miranda… |
Dear and the Headlights Death Cab for Cutie The Decemberists The Delgados The Dentists The Ditty Bops The Divine Comedy The Dø Dr. Dog The Dodos Dogs… |
Neutral Milk Hotel (thể loại Nghệ sĩ The Elephant 6 Recording Company) Eyes, và The Decemberists. Các bài hát của họ được hát lại (cover) bởi các nghệ sĩ như Brand New ("Oh Comely"), Matt Pond PA, Eisley ("In The Aeroplane… |
punk alternative của Mỹ O Valencia!, bài hát vào năm 2006 của nhóm The Decemberists Cam Valencia, một giống cam SS Valencia, con tàu đắm vào năm 1906 Tiếng… |
Cold War Kids, My Brightest Diamond, Marissa Nadler, Chris Funk của The Decemberists, và Chris Walla của Death Cab for Cutie. Các album tuyển tập được Stereogum… |
Daughter Dawn of the Replicants Deakin The Dears Dear and the Headlights The Dear Hunter Death Cab for Cutie Deas Vail The Decemberists Deerhunter Deer… |
New No. 1s for Maroon 5, Hozier, Beyonce, Mark Ronson, Bruno Mars, the Decemberists & More”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015. ^ Trust, Gary… |
N to (X), Mark Lanegan Band, The Octopus Project, Chris Funk (The Decemberists), The Polyphonic Spree, Mercury Rev, Rocket Science, Fishbone, Jean Ven… |
on the Edge" vào năm 1994, Melissa Etheridge nhận được đề cử với bài "Come to My Window" và "I'm the Only One" năm 1995, Jakob Dylan của nhóm The Wallflowers… |
Fighters "Every Teardrop Is a Waterfall" – Coldplay "Down By the Water" – The Decemberists "The Cave" – Mumford & Sons "Lotus Flower" – Radiohead Best Hard… |
The Hunger Games: Songs from District 12 and Beyond là album nhạc phim chính thức cho bộ phim The Hunger Games khởi chiếu vào tháng 3 năm 2012. Ca khúc… |
tham số không rõ |data= (gợi ý |date=) (trợ giúp) ^ Keith Caulfield. “Decemberists' 'King Is Dead' Is No. 1 on Billboard 200”. Billboard. Truy cập 27 tháng… |
Jeri Heiden & Glen Nakasako, chỉ đạo nghệ thuật (The Decemberists) Pacific Northwest '73–'74: The Complete Recordings Lisa Glines, Doran Tyson & Roy… |
union người New Zealand Colin Meloy, guitarist và ca sĩ người Mỹ của The Decemberists Colin Mochrie, diễn viên điện ảnh/diễn viên kịch ứng tác người Canada… |
^ “2011 – 54th Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: Rock Field”. The Recording Academy. ngày 30 tháng 11 năm 2011. ^ “2014 Nominees” (PDF). Bản… |
chọn ra người chiến thắng. Kể từ năm 2003, một bức tượng vàng mang tên "The Shorty" được trao cùng với một phần tiền mặt. Năm 2005, chương trình đổi… |
tuổi ông cũng được nhắc tới trong bài hát When The War Came thuộc album The Crane Wife của nhóm Decemberists. Trong khi phát triển học thuyết của mình về… |
tháng 3 năm 2016. ^ Caulfield, Keith (ngày 26 tháng 1 năm 2011). “Decemberists' 'The King Is Dead' Tops Billboard 200”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày… |