Kết quả tìm kiếm Thí nghiệm Crick, Brenner và cộng sự Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thí+nghiệm+Crick,+Brenner+và+cộng+sự", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gen (đề mục Sự khám phá DNA) chứng bằng thí nghiệm năm 1961 khi tạo đột biến dịch chuyển khung trong gene rIIB của thể thực khuẩn T4 (xem thí nghiệm Crick, Brenner và cộng sự). Ngoài… |
gene với trình tự amino acid mà nó mã hóa cho protein. Trong thí nghiệm Crick, Brenner et al. sau đó, sử dụng 3 thể thực khuẩn, bản chất bộ ba của mã… |
RNA; Lai RNA với RNA. Trong tự nhiên cũng như ở phòng thí nghiệm, các chuỗi đơn của phân tử DNA và RNA có thể tồn tại tự do ở dạng tuyến tính (mạch thẳng)… |
Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học (đổi hướng từ Giải Nobel Sinh học và Y học) quan tâm đến sinh lý học thực nghiệm và thành lập phòng thí nghiệm của riêng ông ở Pháp và Ý để tiến hành các thí nghiệm về truyền máu. Để đuổi kịp các… |
Di truyền học (thể loại Quản lý CS1: ngày tháng và năm) amino acid. Điều này lần đầu tiên được miêu tả trong thí nghiệm của Crick, Brenner và các cộng sự năm 1961. Trong những năm 1961-1966 đã ghi nhận kết quả… |
Mã di truyền (đề mục Mã mở đầu và kết thúc) định là tRNA. Thí nghiệm Crick, Brenner, Barnett và Watts-Tobin lần đầu chứng minh rằng codon bao gồm ba base DNA. Marshall Nirenberg và Heinrich J. Matthaei… |
các thí nghiệm đột biến so sánh các đột biến này với nhau và các codon amino acid đã biết khác, Sydney Brenner kết luận rằng đột biến màu hổ phách và hoàng… |
George Wells Beadle (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) đoạn di truyền hóa sinh, mở đầu cho sinh học phân tử. Các thí nghiệm chủ yếu của Beadle và Tattum tiến hành trên mốc bánh mì Neurospora crassa đã chiếu… |
Edward Lawrie Tatum (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) Các thí nghiệm then chốt của Beadle và Tatum là phơi bày nấm mốc bánh mì Neurospora crassa trước các tia X, sẽ gây ra các đột biến. Trong một loạt thí nghiệm… |
Paul Nurse (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) điều hành của Viện Francis Crick. Nurse tin rằng các nhà khoa học cần lên tiếng về khoa học trong các vấn đề công cộng và phản đối những chính trị gia… |
Christian de Duve (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) phòng thí nghiệm của Tiến sĩ Joseph P. Bouckaert. Năm 1940, khi đang học năm cuối tại trường Y, Đức xâm lược Bỉ. Ông đi nghĩa vụ cho quân đội Bỉ và phục… |
Alexis Carrel (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) để làm việc trong "Phòng thí nghiệm Hull". Tại đây, ông cộng tác với bác sĩ người Mỹ Charles Claude Guthrie trong việc khâu và cấy ghép các mạch máu cùng… |
Paul Lauterbur (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) Lauterbur làm các thí nghiệm ở cuối lớp. Khi ông gia nhập Quân đội trong thập niên 1950, các cấp trên đã cho phép ông nghiên cứu trên máy cộng hưởng từ hạt… |
John Sulston (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) dòng tế bào và gen của giun tròn Caenorhabditis elegans, ông được đồng trao giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 2002 cùng với Sydney Brenner và Robert Horvitz… |
Barbara McClintock (thể loại Lỗi nhiều mục tiêu Harv và Sfn) truyền học ở Phòng thí nghiệm Cold Spring Harbor thuộc Viện Khoa học Carnegie; McClintock chấp nhận lời mời mặc dù có những sự băn khoăn và trở thành thành… |
Rita Levi-Montalcini (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) trình độ đại học và các nghề chuyên môn. Trong Thế chiến thứ hai, bà làm các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm ở nhà, nghiên cứu sự tăng trưởng của các… |
Elizabeth Blackburn (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) tách enzym này trong phòng thí nghiệm. Kết quả cho thấy rằng loại enzym này giống như transferase khi chứa cả thành phần ARN và protein. Phần ARN của enzym… |
Karl Landsteiner (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) theo để nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm của Arthur Rudolf Hantzsch ở Zürich, Hermann Emil Fischer ở Würzburg và Eugen Bamberger ở München. Trở lại… |
Harvey J. Alter (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) Bob Purcell và công việc của Edward Tabor trong một phòng thí nghiệm khác được tiến hành đồng thời, đã chứng minh qua các nghiên cứu về sự lây truyền ở… |
Carl Ferdinand Cori (thể loại Người đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa) Áo-Hung và phục vụ trong đoàn trượt tuyết (ski corps), sau đó được chuyển sang đoàn vệ sinh (sanitary corps), trong đó ông đã lập một phòng thí nghiệm ở Trieste… |