Kết quả tìm kiếm Sư đoàn 1 Không kỵ (United Kingdom) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sư+đoàn+1+Không+kỵ+(United+Kingdom)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trận chiến nước Pháp (thể loại Trận đánh liên quan tới binh đoàn Lê dương Pháp) với lực lượng Chasseurs Ardennais số 1 của Bỉ và Sư đoàn Khinh Kỵ binh số 5 Pháp. Những lực lượng này do không được trang bị đầy đủ vũ khí chống tăng… |
Trận Stalingrad (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) (tổng cộng gồm 18 sư đoàn bộ binh, 8 lữ đoàn xe tăng, hai lữ đoàn bộ binh cơ giới, 6 sư đoàn kỵ binh và 1 lữ đoàn pháo chống tăng từ bàn đạp Seraphimovich… |
Chiến dịch Sao Thiên Vương (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) đang rút lui thì không quân Đức – Luftwaffe kháng cự yếu ớt, không thể yểm trợ được các lực lượng mặt đất. Sự rút lui của Sư đoàn kỵ binh 1 Romania, vốn giữ… |
LII Quân đoàn bộ binh XXX Sư đoàn thiết giáp số 3 Sư đoàn thiết giáp số 13 Quân đoàn kỵ binh I Quân đoàn SS IV Quân đoàn bộ binh III Quân đoàn bộ binh… |
của Sư đoàn Không vận 101 trong ngày đầu tiên, Sư đoàn Không vận 82 trong ngày thứ hai và Sư đoàn Không vận số 1 trong ít nhất bốn ngày. Các sư đoàn không… |
Arnhem (thể loại Trang có các đối số formatnum không phải số) Garden (tháng 9 năm 1944), Sư đoàn 1 Không kỵ (United Kingdom), dưới sự chỉ huy của Thiếu tướng Roy Urquhart, và Tiểu đoàn 1 Dù Độc lập Ba Lan được giao… |
Chiến dịch Donets (đề mục Chiến dịch "Bước Nhảy Vọt" thất bại và đòn phản công của Cụm tập đoàn quân Nam) Quân đoàn cơ giới 41 của tướng Josef Harpe, gồm sư đoàn xe tăng 18, sư đoàn kỵ binh 8 SS "Florian Geyer", các sư đoàn bộ binh 52 và 246; Quân đoàn xe tăng… |
tương đương cấp đại đội ngày nay. Trong lực lượng kỵ binh Hy Lạp, được gọi là "hippikon", một trung đoàn kỵ binh được gọi là "hipparchia" và được chỉ huy… |
sư đoàn xe tăng 11, sư đoàn xe tăng 23, sư đoàn xe tăng 27, một phần sư đoàn xe tăng 16, sư đoàn bộ binh 336, sư đoàn không quân dã chiến 7 và 2 sư đoàn… |
Trận Villers-Bocage (thể loại Lỗi CS1: tham số trống không rõ) trinh sát (Trung đoàn 8 Kỵ binh Hoàng gia Ireland 8th King's Royal Irish Hussars) của Sư đoàn 7 theo sau thiết lập đường đi. Sư đoàn 7 từ Trungy bắt đầu… |
phòng ngự của hai sư đoàn bộ binh, hai sư đoàn kỵ binh và một lữ đoàn xe tăng Liên Xô chống lại hai sư đoàn xe tăng Đức và ba sư đoàn Romania tại thị trấn… |
sư đoàn bộ binh và 2/3 lực lượng của một sư đoàn không vận để thực hiện cuộc đổ bộ. Hai vị tướng lập tức đề nghị mở rộng quy mô lực lượng lên năm sư đoàn… |
Maktila với Sư đoàn 1 Libya trấn giữ, cách Sidi Barrani 15 dặm (24 km) về phía đông, về phía nam qua Tummars (phía đông và phía tây, Sư đoàn 2 Libya trấn… |
Napoléon Bonaparte (đổi hướng từ Napoléon 1) tr. 391–427. ISBN 978-1-135-95970-8. ^ Roberts, A. (2016). Napoleon the Great. United Kingdom: Penguin Books Limited. (tr. 1) ^ Geoffrey Ellis (1997)… |
Áo. Tuy nhiên, Friedrich Karl đã phái Sư đoàn số 8 tiến hành thám sát Liebenau. Sau một cuộc đụng độ, quân kỵ binh Áo phải rút chạy xuống Turnau tới… |
Trận El Alamein thứ hai (thể loại Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ) cho được cứ điểm Point 29. Ông cho sư đoàn 15 Thiết giáp và sư đoàn Khinh kỵ 164 cùng một số đơn vị của quân đoàn XX Ý tấn công cứ điểm này lúc 3 giờ… |
Chiến dịch Neptune (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) Normandy. History of the Second World War United Kingdom Military Series. London: Naval & Military Press. ISBN 978-1-84574-058-0. Escott, Beryl E. (2010).… |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (thể loại Trang có các đối số formatnum không phải số) có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp) ^ a b Abt, Felix (2014). A Capitalist in North Korea: My Seven Years in the Hermit Kingdom. Tuttle Publishing… |
Myanmar (thể loại Trang có các đối số formatnum không phải số) JW (2007). Early civilizations of Southeast Asia. United Kingdom: Altamira Press. ISBN 0-7591-0279-1. ^ Lieberman, p. 152 ^ “Burma”. Human Rights Watch… |
xác của địch. Sư đoàn Kỵ binh Thiết giáp Ariete (Ý), làm nhiệm vụ hậu vệ cho quân Đức, đã bẻ gãy hàng loạt đợt tấn kích của các lữ đoàn thiết giáp Anh… |